Doanh thu bán lẻ 10 tháng đạt 3 triệu tỷ đồng

20:03 | 12/11/2019

376 lượt xem
|
(PetroTimes) - Doanh thu bán lẻ hàng hóa 10 tháng năm 2019 đã đạt 3 triệu tỷ đồng, chiếm 76% tổng mức bán lẻ hàng hoá và tăng 12,8% so với cùng kỳ năm trước.
doanh thu ban le 10 thang dat 3 trieu ty dong5 tháng: Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ đạt trên 1,98 triệu tỷ đồng
doanh thu ban le 10 thang dat 3 trieu ty dongTP HCM dẫn đầu doanh thu bán lẻ hàng hóa

Tổng cục Thống kê cho biết, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 10/2019 ước tính đạt 425,7 nghìn tỷ đồng, tăng 1,5% so với tháng trước và tăng 13,3% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa đạt 322,7 nghìn tỷ đồng, tăng 14,7%; doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 49,1 nghìn tỷ đồng, tăng 9,2%; doanh thu du lịch lữ hành đạt 3,9 nghìn tỷ đồng, tăng 9,5%; doanh thu dịch vụ khác đạt 50 nghìn tỷ đồng, tăng 9,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

doanh thu ban le 10 thang dat 3 trieu ty dong
Doanh thu bán lẻ 10 tháng đạt 3 triệu tỷ đồng

Tính chung 10 tháng năm 2019, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 4 triệu tỷ đồng, tăng 11,8% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá tăng 9,4% (cùng kỳ năm 2018 tăng 8,9%).

Xét theo ngành hoạt động, doanh thu bán lẻ hàng hóa 10 tháng đạt 3 triệu tỷ đồng, chiếm 76% tổng mức và tăng 12,8% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, ngành hàng vật phẩm văn hoá, giáo dục tăng 15,5%; lương thực, thực phẩm tăng 13,8%; đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình tăng 12,2%; may mặc tăng 11,2%; phương tiện đi lại tăng 6,5%.

Doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống 10 tháng năm nay ước tính đạt 483,7 nghìn tỷ đồng, chiếm 11,9% tổng mức và tăng 9,6% so với cùng kỳ năm trước.

Doanh thu du lịch lữ hành 10 tháng ước tính đạt 37,5 nghìn tỷ đồng, chiếm 0,9% tổng mức và tăng 11,9% so với cùng kỳ năm trước.

Doanh thu dịch vụ khác 10 tháng ước tính đạt 454,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 11,2% tổng mức và tăng 7,7% so với cùng kỳ năm 2018.

Theo đánh giá của Tổng cục Thống kê, mặc dù giá hàng hóa trong tháng có biến động tăng nhưng tình hình thị trường giữ ổn định, nguồn cung hàng hóa được bảo đảm nên hoạt động thương mại dịch vụ tiếp tục tăng so với tháng trước.

Tính chung 10 tháng năm 2019, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt mức tăng cao so với cùng kỳ năm trước (11,8%), nhờ thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước và triển khai kịp thời, đồng bộ các giải pháp phát triển thị trường, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, kích thích tiêu dùng của người dân.

Nguyễn Hưng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,350 ▲50K 67,850 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 67,250 ▲50K 67,750 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Cập nhật: 19/03/2024 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
TPHCM - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Hà Nội - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Hà Nội - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Miền Tây - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Miền Tây - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.400 ▲200K 68.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.900 ▲150K 51.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.650 ▲120K 40.050 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.120 ▲80K 28.520 ▲80K
Cập nhật: 19/03/2024 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,725 ▲20K 6,880 ▲20K
Trang sức 99.9 6,715 ▲20K 6,870 ▲20K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NL 99.99 6,720 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Cập nhật: 19/03/2024 11:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,900 ▲500K 81,900 ▲500K
SJC 5c 79,900 ▲500K 81,920 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,900 ▲500K 81,930 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,500 ▲250K 68,700 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,500 ▲250K 68,800 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 67,400 ▲250K 68,200 ▲250K
Nữ Trang 99% 66,025 ▲248K 67,525 ▲248K
Nữ Trang 68% 44,531 ▲170K 46,531 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 26,592 ▲104K 28,592 ▲104K
Cập nhật: 19/03/2024 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,786.10 15,945.55 16,457.81
CAD 17,795.56 17,975.31 18,552.78
CHF 27,133.26 27,407.34 28,287.82
CNY 3,347.28 3,381.09 3,490.24
DKK - 3,537.69 3,673.32
EUR 26,186.52 26,451.03 27,623.56
GBP 30,644.88 30,954.42 31,948.85
HKD 3,081.01 3,112.13 3,212.11
INR - 297.18 309.08
JPY 160.75 162.37 170.14
KRW 15.98 17.76 19.37
KWD - 80,217.05 83,427.61
MYR - 5,179.04 5,292.23
NOK - 2,273.41 2,370.03
RUB - 257.25 284.79
SAR - 6,573.17 6,836.25
SEK - 2,320.49 2,419.11
SGD 17,990.91 18,172.63 18,756.44
THB 606.92 674.35 700.21
USD 24,540.00 24,570.00 24,890.00
Cập nhật: 19/03/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,900 16,000 16,450
CAD 17,996 18,096 18,646
CHF 27,368 27,473 28,273
CNY - 3,393 3,503
DKK - 3,554 3,684
EUR #26,407 26,442 27,702
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,085 3,100 3,235
JPY 161.7 161.7 169.65
KRW 16.68 17.48 20.28
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,277 2,357
NZD 14,742 14,792 15,309
SEK - 2,318 2,428
SGD 17,993 18,093 18,693
THB 633.35 677.69 701.35
USD #24,471 24,551 24,891
Cập nhật: 19/03/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,550.00 24,560.00 24,880.00
EUR 26,323.00 26,429.00 27,594.00
GBP 30,788.00 30,974.00 31,925.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,212.00
CHF 27,288.00 27,398.00 28,260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15,895.00 15,959.00 16,446.00
SGD 18,115.00 18,188.00 18,730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17,917.00 17,989.00 18,522.00
NZD 14,768.00 15,259.00
KRW 17.70 19.32
Cập nhật: 19/03/2024 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24513 24563 24978
AUD 15945 15995 16401
CAD 18044 18094 18499
CHF 27617 27667 28086
CNY 0 3397.5 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26613 26663 27178
GBP 31230 31280 31746
HKD 0 3115 0
JPY 163.01 163.51 168.07
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0255 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14783 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18284 18284 18649
THB 0 646.1 0
TWD 0 777 0
XAU 7990000 7990000 8130000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/03/2024 11:45