Doanh nghiệp Việt Nam lương trung bình thấp nhưng tỷ lệ thưởng lại tăng nhanh

19:00 | 09/10/2019

989 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Khảo sát lương 2019 do Mercer, công ty hàng đầu thế giới về tư vấn nhân sự và Công ty cổ phần Kết nối Nhân tài thực hiện năm 2019 (Talentnet), mức lương trung bình của các doanh nghiệp trong nước thấp hơn 26% so với các doanh nghiệp nước ngoài.    
doanh nghiep viet nam luong trung binh thap nhung ty le thuong lai tang nhanhMới có 50% lao động của các doanh nghiệp tham gia BHXH
doanh nghiep viet nam luong trung binh thap nhung ty le thuong lai tang nhanhTăng số lượng doanh nghiệp không phải để lấy thành tích
doanh nghiep viet nam luong trung binh thap nhung ty le thuong lai tang nhanhĐột biến số lượng doanh nghiệp xin giải thể

Dữ liệu khảo sát được thực hiện từ 605 doanh nghiệp, thuộc 16 ngành nghề khác nhau từ công nghệ, hàng tiêu dùng, dược phẩm, đến hóa phẩm và sản xuất… Báo cáo được thu thập từ hơn 342.000 nhân viên tại Việt Nam.

Cụ thể, theo kết quả khảo sát Mercer - Talentnet, mức chênh lệch lương có khuynh hướng tăng ở cấp quản lý do các công ty nước ngoài thường trả lương cao hơn cho vị trí quản lý cấp cao để tương thích với mức độ đóng góp và phạm vi công việc.

doanh nghiep viet nam luong trung binh thap nhung ty le thuong lai tang nhanh
Doanh nghiệp Việt Nam lương trung bình thấp hơn 26% so với các doanh nghiệp nước ngoài

Tuy nhiên, nếu xét theo tỷ lệ tăng mức thưởng dự kiến của các công ty Việt Nam năm 2019 lại cao hơn tỷ lệ thưởng của khối các công ty nước ngoài (22,6% so với 17,5%).

Tỷ lệ tăng lương năm 2019 của nhóm công ty nước ngoài là 8,6% và nhóm các công ty Việt Nam là 8,9%.

Theo nhận định của Talentnet, tỷ lệ tăng lương này vẫn cao hơn tỷ lệ lạm phát và tình hình tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2019.

Các công ty trong lĩnh vực tài chính bao gồm các công ty không thuộc nhóm ngân hàng như công ty cho vay tiêu dùng, quản lý quỹ và bảo hiểm là nhóm ngành có tỷ lệ thưởng cao nhất trong năm 2018, với tỷ lệ thưởng lần lượt là 30,4% và 22,9% so với lương năm.

Đặc biệt, năm 2019 ghi nhận tỷ lệ thưởng tăng vượt trội của nhóm ngành nông nghiệp, ở mức 19,4%.

Theo khảo sát của Talentnet năm 2019 cho thấy: Nhân sự có bằng đại học nước ngoài được đề nghị mức lương cao hơn 34% nhân sự có bằng đại học trong nước.

Các ngành như công nghệ cao, hóa chất và thương mại là 3 ngành hàng có tỷ lệ tăng lương cao nhất, ở mức lần lượt là 10,2%, 9,0% và 8,6%.

Các ngành dịch vụ vận tải - hậu cần, bán lẻ và giáo dục có mức thưởng thấp nhất lần lượt là 13,8%, 14,8% và 15,4% so với lương năm.

Đồng thời khảo sát cho biết, 52% các công ty đa quốc gia (MNC) sẽ tuyển thêm nhân sự trong năm 2019.

Đối với công ty MNC, mỗi nhân viên thuộc phòng nhân sự có thể hỗ trợ 46 nhân viên. Trong khi với doanh nghiệp trong nước, mỗi nhân viên thuộc phòng nhân sự có thể hỗ trợ 62 nhân viên.

Thiếu cơ hội thăng tiến là nguyên nhân chiếm tỷ trọng cao nhất khiến nhân sự chọn nghỉ việc (chiếm 53%). Theo sau đó là mức lương không cạnh tranh (chiếm 50%), mâu thuẫn quan hệ trong nội bộ như với sếp, đồng nghiệp…(chiếm 23%).

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,171 16,191 16,791
CAD 18,214 18,224 18,924
CHF 27,283 27,303 28,253
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,298 26,508 27,798
GBP 31,050 31,060 32,230
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.64 159.79 169.34
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,798 14,808 15,388
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,097 18,107 18,907
THB 632.5 672.5 700.5
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 00:02