Doanh nghiệp của đại gia Lê Phước Vũ gánh khoản nợ hơn 18.000 tỷ đồng

15:55 | 06/08/2018

1,083 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tính đến hết quý III niên độ 2017 – 2018 (từ 1/4/2018 đến 30/6/2018), nợ phải trả của Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen (mã chứng khoán: HSG) do đại gia  Lê Phước Vũ làm Chủ tịch Hội đồng quản trị là 18.385 tỷ đồng.
doanh nghiep cua dai gia le phuoc vu ganh khoan no hon 18000 ty dong
Sản phẩm ống kẽm của Tập đoàn Hoa Sen

Theo Báo cáo tài chính quý III niên độ 2017 - 2018 của Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen, tính đến 30/6/2018, tổng tài sản của HSG là 23.644 tỷ đồng, trong đó, tài sản ngắn hạn là 13.545 tỷ đồng và tài sản dài hạn là 10.099 tỷ đồng.

Nợ cuối kỳ của HSG là 18.385 tỷ đồng, tăng 2.117 tỷ đồng so với đầu kỳ (số nợ đầu kỳ ghi nhận tại thời điểm 1/10/2017 của HSG là 16.268 tỷ đồng). Trong khi đó, tổng cộng nguồn vốn được ghi nhận theo Báo cáo tài chính quý III niên độ 2018 của HSG là 23.644 tỷ đồng. Như vậy, nợ phải trả của HSG chiếm tới 78% nguồn vốn.

Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn của HSG cũng được ghi nhận tăng mạnh, từ mức 9.015 tỷ đồng đầu kỳ (thời điểm 1/10/2017) lên 12.420 tỷ đồng tại thời điểm 30/6/2018.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của HSG được ghi nhận trong kỳ từ 1/4/2018 đến 30/6/2018 giảm mạnh so với kỳ trước (từ 1/4/2017 đến 30/6/2017), từ 323.329 tỷ đồng xuống còn 91.649 tỷ đồng.

Một điểm đáng lưu ý là trong khi doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 9 tháng theo niên độ 2017 – 2018 (từ 1/10/2017 đến 30/6/2018) tăng mạnh từ 19.210 tỷ đồng (trong kỳ từ 1/10/2016 đến 30/6/2017) lên 25.875 tỷ đồng thì lợi nhuận trong kỳ lại giảm mạnh. Cụ thể: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của HSG lũy kế từ đến hết quý III theo niên độ 2017 – 2018 chỉ đạt 511,9 tỷ đồng, trong khi theo ghi nhận của quý III niên độ 2016 - 2017, con số này là 1.127 tỷ đồng…

Hà Lê

doanh nghiep cua dai gia le phuoc vu ganh khoan no hon 18000 ty dong Bầu Đức “khuấy đảo” thị trường, đại gia Phước Vũ đang trở lại?
doanh nghiep cua dai gia le phuoc vu ganh khoan no hon 18000 ty dong Đại gia Lê Phước Vũ “bay” nửa tài sản chứng khoán
doanh nghiep cua dai gia le phuoc vu ganh khoan no hon 18000 ty dong Cuối cùng đã rõ lý do tại sao 'ngu gì không làm thép'
doanh nghiep cua dai gia le phuoc vu ganh khoan no hon 18000 ty dong Chủ tịch tập đoàn Hoa Sen: “Ngu gì không làm thép”

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,005 16,025 16,625
CAD 18,145 18,155 18,855
CHF 27,364 27,384 28,334
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,538 3,708
EUR #26,211 26,421 27,711
GBP 31,064 31,074 32,244
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,747 14,757 15,337
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,103 18,113 18,913
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 01:45