DMC và PVcomBank ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện

13:47 | 06/11/2019

627 lượt xem
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Tổng công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí - CTCP (DMC) và Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) đã tiến hành ký kết Thỏa thuận hợp tác toàn diện.

Trong khuôn khổ chương trình “Hội thảo Chiến lược phát triển DMC đến 2025, định hướng đến 2035 và Tái cơ cấu DMC giai đoạn 2020 - 2025” diễn ra vào ngày 02/11/2019, DMC và PvcomBank đã tiến hành ký kết thỏa thuận hợp tác toàn diện.

dmc va pvcombank ky ket thoa thuan hop tac toan dien
Tổng giám đốc DMC Hoàng Trọng Dũng và Tổng giám đốc PVcomBank Nguyễn Hoàng Nam ký kết thỏa thuận hợp tác.

Lễ ký diễn ra dưới sự chứng kiến của đồng chí Trần Sỹ Thanh - Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN); đồng chí Lê Mạnh Hùng - Tổng giám đốc PVN; các đồng chí Thành viên HĐTV PVN Đinh Văn Sơn, Phan Ngọc Trung; các đồng chí Phó Tổng giám đốc PVN Nguyễn Quốc Thập, Đỗ Chí Thanh; cùng đại diện lãnh đạo DMC, PVcomBank và đại diện các đơn vị thành viên Tập đoàn.

Việc ký kết thoả thuận hợp tác nhằm phát huy thế mạnh của các bên trên các lĩnh vực hoạt động và kinh doanh, phù hợp với chiến lược sản xuất kinh doanh của DMC và PVcomBank. Theo đó, hai bên đã ký kết thoả thuận trong các lĩnh vực dịch vụ quản lý tiền gửi, dịch vụ nhận quản lý tài khoản thanh toán, cấp tín dụng doanh nghiệp, sản phẩm ngân hàng cho khách hàng cá nhân là cán bộ nhân viên của DMC, các dịch vụ ngoại hối, tư vấn tài chính.

Đặc biệt, hai đơn vị sẽ tăng cường hợp tác trong các hoạt động văn hóa, truyền thông góp phần hỗ trợ, khai thác tốt nhất thế mạnh của hai bên và các lĩnh vực mà hai bên cùng quan tâm.

Với thỏa thuận hợp tác này, DMC và PVcomBank bày tỏ hy vọng sẽ thúc đẩy mối quan hệ giữa hai đơn vị lên một tầm cao mới, trở thành đối tác chiến lược, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình hoạt động và phát triển.

Thành Công

dmc va pvcombank ky ket thoa thuan hop tac toan dien

DMC tăng trưởng mạnh lĩnh vực dịch vụ hóa kỹ thuật
dmc va pvcombank ky ket thoa thuan hop tac toan dien

Xây dựng DMC trở thành nhà cung cấp chuyên nghiệp dịch vụ hóa kỹ thuật, sản phẩm hóa chất, hóa dầu hàng đầu
dmc va pvcombank ky ket thoa thuan hop tac toan dien

DMC hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh
dmc va pvcombank ky ket thoa thuan hop tac toan dien

DMC tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2019

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Cập nhật: 18/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,780 ▼120K 14,980 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,780 ▼120K 14,980 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,780 ▼120K 14,980 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,680 ▼80K 14,980 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,680 ▼80K 14,980 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,680 ▼80K 14,980 ▼80K
NL 99.99 13,880 ▼80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,880 ▼80K
Trang sức 99.9 14,140 ▼80K 14,870 ▼80K
Trang sức 99.99 14,150 ▼80K 14,880 ▼80K
Cập nhật: 18/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,473 ▲1324K 14,932 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,473 ▲1324K 14,933 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,448 ▼17K 1,473 ▲1324K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,448 ▼17K 1,474 ▼17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,433 ▲1288K 1,463 ▲1315K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,351 ▼1684K 144,851 ▼1684K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,386 ▼1275K 109,886 ▼1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,144 ▲91211K 99,644 ▲98636K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,902 ▼1037K 89,402 ▼1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,951 ▼992K 85,451 ▼992K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,663 ▼709K 61,163 ▼709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Cập nhật: 18/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16529 16798 17372
CAD 18227 18503 19119
CHF 32549 32933 33580
CNY 0 3470 3830
EUR 29955 30228 31254
GBP 33889 34279 35214
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14567 15154
SGD 19698 19980 20501
THB 727 791 844
USD (1,2) 26109 0 0
USD (5,10,20) 26151 0 0
USD (50,100) 26179 26199 26388
Cập nhật: 18/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,388
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,173 30,197 31,343
JPY 166.89 167.19 174.16
GBP 34,298 34,391 35,206
AUD 16,872 16,933 17,375
CAD 18,472 18,531 19,058
CHF 32,829 32,931 33,621
SGD 19,854 19,916 20,538
CNY - 3,663 3,760
HKD 3,341 3,351 3,434
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 776.88 786.47 837.62
NZD 14,625 14,761 15,109
SEK - 2,743 2,823
DKK - 4,036 4,153
NOK - 2,572 2,646
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,929.12 - 6,651.9
TWD 765.63 - 921.81
SAR - 6,934.1 7,258.46
KWD - 83,904 88,722
Cập nhật: 18/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,951 30,071 31,204
GBP 34,017 34,154 35,123
HKD 3,322 3,335 3,442
CHF 32,508 32,639 33,548
JPY 165.78 166.45 173.47
AUD 16,755 16,822 17,359
SGD 19,864 19,944 20,484
THB 789 792 828
CAD 18,418 18,492 19,028
NZD 14,644 15,152
KRW 17.25 18.84
Cập nhật: 18/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26388
AUD 16754 16854 17779
CAD 18416 18516 19527
CHF 32732 32762 34349
CNY 0 3674.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30118 30148 31871
GBP 34177 34227 35987
HKD 0 3390 0
JPY 166.43 166.93 177.44
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14704 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19842 19972 20700
THB 0 756.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14730000 14730000 14930000
SBJ 13000000 13000000 14930000
Cập nhật: 18/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,388
USD20 26,198 26,248 26,388
USD1 26,198 26,248 26,388
AUD 16,800 16,900 18,011
EUR 30,261 30,261 31,430
CAD 18,361 18,461 19,773
SGD 19,921 20,071 20,635
JPY 166.89 168.39 172.99
GBP 34,269 34,419 35,195
XAU 14,728,000 0 14,932,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/11/2025 12:00