DMC tăng trưởng mạnh lĩnh vực dịch vụ hóa kỹ thuật

12:04 | 24/10/2019

580 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí (DMC), trong 9 tháng đầu năm 2019 DMC đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu tài chính cơ bản với doanh thu ước đạt 1.553,2 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế ước đạt 27,52 tỷ đồng. DMC đang tự tin triển khai chiến lược phát triển kinh doanh đến năm 2025.

Ba lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ đạo của DMC gồm dịch vụ - kinh doanh - sản xuất đều có sự tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước, tuy nhiên đóng góp nhiều nhất vào kết quả chung của DMC là lĩnh vực dịch vụ hóa kỹ thuật của hai đơn vị thành viên DMC-WS và M-I Vietnam.

dmc tang truong manh linh vuc dich vu hoa ky thuat
Dung dịch khoan tiếp tục khẳng định là dịch vụ cốt lõi của DMC.

Quý IV/2019, song song với mục tiêu hoàn thành kế hoạch SXKD, DMC tập trung hoàn thiện và triển khai Chiến lược phát triển DMC đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, trong đó DMC mở rộng hợp tác, đầu tư với các đối tác có năng lực, kinh nghiệm trong một số lĩnh vực có tiềm năng phát triển, phù hợp với mục tiêu và chiến lược phát triển của DMC như mở rộng lĩnh vực hợp tác đầu tư với đối tác Schlumberger tại Công ty Liên doanh M-I Vietnam; liên doanh với Công ty sản xuất khí công nghiệp Thái Lan (BIG) thành lập Công ty TNHH khí công nghiệp Dầu khí (PVIG).

Đồng thời, DMC đã và đang tập trung phát triển 3 mảng chính gồm: Sản xuất kinh doanh hoá chất, dịch vụ kỹ thuật dầu khí (dung dịch khoan, xi măng công nghệ cao, kiểm soát ngập nước, nâng cao hệ số thu hồi dầu, xử lý ăn mòn công nghiệp, môi trường, và dịch vụ bảo dưỡng các nhà máy chế biến dầu khí (làm sạch, sơn sửa các thiết bị máy móc và đường ống,...)

Song song với tập trung phát triển các hoạt động SXKD, DMC tiếp tục thực hiện công tác tái cấu trúc, đổi mới doanh nghiệp, trong đó tập trung cơ cấu lại ngành nghề, lĩnh vực hoạt động SXKD phù hợp với đặc điểm, thế mạnh và tăng tính tự chủ cho từng đơn vị.

Trong đó đáng lưu ý là chuyển đổi Tổng công ty sang hoạt động theo mô hình Holding, chuyển các Chi nhánh thành Công ty. Công ty Mẹ tham gia quản lý, không trực tiếp SXKD. Để thực hiện được chiến lược này, DMC đang nỗ lực hoàn thiện bộ máy quản trị, cơ chế quản lý điều hành chuyên nghiệp và hiệu quả, nâng cao chất lượng và hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ, xây dựng cơ chế phân quyền, phân cấp tạo tính tự chủ và linh hoạt trong quá trình triển khai hoạt động, tiếp tục thu gọn, tinh giảm đội ngũ cán bộ quản lý và lao động gián tiếp, tăng tỷ trọng lao động trực tiếp kinh doanh, dịch vụ...

Với sự quyết tâm và định hướng chiến lược rõ ràng, có thể thấy, DMC đang đi đúng hướng. Từ kết quả SXKD 9 tháng đầu năm 2019, DMC tự tin hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ năm 2019 làm tiền đề để triển khai thành công Chiến lược phát triển DMC đến 2025, định hướng đến 2035.

Thành Công

dmc tang truong manh linh vuc dich vu hoa ky thuat

DMC cảnh báo giao dịch với doanh nghiệp đã thoái vốn
dmc tang truong manh linh vuc dich vu hoa ky thuat

DMC dự kiến chia cổ tức trong tháng 10/2019
dmc tang truong manh linh vuc dich vu hoa ky thuat

Xây dựng DMC trở thành nhà cung cấp chuyên nghiệp dịch vụ hóa kỹ thuật, sản phẩm hóa chất, hóa dầu hàng đầu
dmc tang truong manh linh vuc dich vu hoa ky thuat

DMC - Tạo đà tăng trưởng trong tương lai

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,500 121,500
AVPL/SJC HCM 119,500 121,500
AVPL/SJC ĐN 119,500 121,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,120 11,400
Nguyên liệu 999 - HN 11,110 11,390
Cập nhật: 10/05/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 119.500 121.500
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 119.500 121.500
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 119.500 121.500
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 119.500 121.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 121.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 121.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 10/05/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 11,950 12,150
Miếng SJC Nghệ An 11,950 12,150
Miếng SJC Hà Nội 11,950 12,150
Cập nhật: 10/05/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16929
CAD 18122 18397 19017
CHF 30550 30926 31579
CNY 0 3358 3600
EUR 28564 28831 29862
GBP 33639 34028 34960
HKD 0 3207 3409
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 14974 15565
SGD 19452 19733 20261
THB 701 765 818
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26145
Cập nhật: 10/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 10/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 10/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 10/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/05/2025 02:00