DMC cảnh báo giao dịch với doanh nghiệp đã thoái vốn

11:13 | 19/09/2019

811 lượt xem
|
(PetroTimes) - Từ năm 2018, Tổng Công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí (DMC - Mã cổ phiếu PVC) - đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã thoái toàn bộ vốn tại hai đơn vị DMC - Miền Trung và DMC - Miền Bắc, bởi vậy các giao dịch của hai đơn vị này trên danh nghĩa của DMC là không có hiệu lực, vi phạm pháp luật.

Thông tin từ DMC cho biết, Tổng Công ty đã hoàn tất việc thoái toàn bộ phần vốn góp của DMC tại hai đơn vị là Công ty Cổ phần Hóa phẩm Dầu khí DMC - Miền Trung (DMC - Miền Trung) và Công ty Cổ phần Hóa phẩm Dầu khí DMC - Miền Bắc (DMC - Miền Bắc).

Kể từ ngày 12/6/2018, DMC - Miền Trung không còn là đơn vị thành viên của DMC và kể từ ngày 4/12/2018, DMC - Miền Bắc không còn là đơn vị thành viên của DMC.

dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von
DMC cung cấp dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí cho các đơn vị thăm dò khai thác trong nước và quốc tế.

Như vậy, tính từ thời điểm trên, mọi thông tin giao dịch của hai đơn vị DMC - Miền Trung và DMC - Miền Bắc với danh nghĩa là đơn vị thành viên của DMC hoàn toàn không chính xác, vi phạm pháp luật, gây hiểu lầm cho đối tác, khách hàng, cổ đông và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hình ảnh, thương hiệu của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nói chung và của DMC nói riêng.

DMC đã gửi thông báo lần thứ hai tới các đơn vị thành viên/trực thuộc Tập đoàn, các cơ quan hữu quan, khách hàng, đối tác và cổ đông của DMC về việc DMC - Miền Bắc và DMC- Miền Trung đã không còn là đơn vị thành viên của DMC.

Đại diện DMC bày tỏ mong muốn, trong quá trình hợp tác, giao dịch nếu các khách hàng, đối tác, cổ đông của DMC nhận được thông tin về việc hai đơn vị này vẫn sử dụng nhãn hiệu của DMC, sử dụng tên công ty dưới danh nghĩa là đơn vị thành viên của DMC, xin vui lòng thông báo để DMC có các biện pháp ngăn chặn kịp thời, nhằm bảo vệ hình ảnh, thương hiệu và quyền lợi chính đáng của DMC cũng như quyền lợi của các đối tác, khách hàng, cổ đông.

Hiện nay, DMC đang là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ dầu khí tại Việt Nam, chuyên sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chuyên ngành về dung dịch khoan, hóa phẩm trong ngành Dầu khí phục vụ thăm dò khai thác, chế biến dầu khí và dịch vụ làm sạch môi trường.

Thành Công

dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

DMC dự kiến chia cổ tức trong tháng 10/2019
dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

Xây dựng DMC trở thành nhà cung cấp chuyên nghiệp dịch vụ hóa kỹ thuật, sản phẩm hóa chất, hóa dầu hàng đầu
dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

DMC - Tạo đà tăng trưởng trong tương lai
dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

DMC ITS phát triển lĩnh vực vận hành và bảo dưỡng nhà máy điện mặt trời
dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

DMC hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 ▲3000K 153,900 ▲2900K
Hà Nội - PNJ 151,000 ▲3000K 153,900 ▲2900K
Đà Nẵng - PNJ 151,000 ▲3000K 153,900 ▲2900K
Miền Tây - PNJ 151,000 ▲3000K 153,900 ▲2900K
Tây Nguyên - PNJ 151,000 ▲3000K 153,900 ▲2900K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 ▲3000K 153,900 ▲2900K
Cập nhật: 21/10/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,290 ▲240K 15,390 ▲240K
Miếng SJC Nghệ An 15,290 ▲240K 15,390 ▲240K
Miếng SJC Thái Bình 15,290 ▲240K 15,390 ▲240K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,290 ▲240K 15,390 ▲240K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,290 ▲240K 15,390 ▲240K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,290 ▲240K 15,390 ▲240K
NL 99.99 15,190 ▲240K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,190 ▲240K
Trang sức 99.9 15,180 ▲240K 15,380 ▲240K
Trang sức 99.99 15,190 ▲240K 15,390 ▲240K
Cập nhật: 21/10/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,529 ▲24K 15,392 ▲240K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,529 ▲24K 15,393 ▲240K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,511 ▲1363K 1,533 ▲31K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,511 ▲1363K 1,534 ▲31K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,493 ▲31K 1,523 ▲31K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 146,292 ▲3069K 150,792 ▲3069K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,886 ▲2325K 114,386 ▲2325K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 96,224 ▲2108K 103,724 ▲2108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,562 ▲1891K 93,062 ▲1891K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 8,145 ▼71497K 8,895 ▼78247K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 56,165 ▲1292K 63,665 ▲1292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,529 ▲24K 1,539 ▲24K
Cập nhật: 21/10/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16570 16839 17415
CAD 18210 18486 19100
CHF 32550 32934 33578
CNY 0 3470 3830
EUR 29995 30269 31290
GBP 34443 34835 35767
HKD 0 3262 3463
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14757 15338
SGD 19786 20067 20587
THB 722 785 838
USD (1,2) 26084 0 0
USD (5,10,20) 26125 0 0
USD (50,100) 26153 26173 26353
Cập nhật: 21/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,298 30,322 31,449
JPY 171.84 172.15 179.19
GBP 34,942 35,037 35,825
AUD 16,927 16,988 17,418
CAD 18,478 18,537 19,049
CHF 32,975 33,078 33,741
SGD 20,006 20,068 20,673
CNY - 3,654 3,748
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.23
THB 773.99 783.55 833.12
NZD 14,854 14,992 15,331
SEK - 2,760 2,838
DKK - 4,053 4,167
NOK - 2,584 2,661
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,850.56 - 6,560.31
TWD 780.18 - 938.64
SAR - 6,927.13 7,245.74
KWD - 84,043 88,890
Cập nhật: 21/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,172 26,173 26,353
EUR 30,092 30,213 31,295
GBP 34,705 34,844 35,781
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,665 32,796 33,687
JPY 171.08 171.77 178.67
AUD 16,838 16,906 17,428
SGD 20,020 20,100 20,615
THB 788 791 825
CAD 18,431 18,505 19,012
NZD 14,894 15,372
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 21/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26353
AUD 16739 16839 17447
CAD 18386 18486 19092
CHF 32791 32821 33708
CNY 0 3665.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30165 30195 31220
GBP 34739 34789 35897
HKD 0 3390 0
JPY 170.35 170.85 177.86
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14857 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19939 20069 20796
THB 0 751 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15360000 15360000 15460000
SBJ 14500000 14500000 15460000
Cập nhật: 21/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,353
USD20 26,160 26,210 26,353
USD1 23,845 26,210 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,374 30,374 31,750
CAD 18,360 18,460 19,777
SGD 20,057 20,207 21,140
JPY 171.81 173.31 177.96
GBP 34,895 35,045 35,843
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 14:00