DMC cảnh báo giao dịch với doanh nghiệp đã thoái vốn

11:13 | 19/09/2019

659 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ năm 2018, Tổng Công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí (DMC - Mã cổ phiếu PVC) - đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã thoái toàn bộ vốn tại hai đơn vị DMC - Miền Trung và DMC - Miền Bắc, bởi vậy các giao dịch của hai đơn vị này trên danh nghĩa của DMC là không có hiệu lực, vi phạm pháp luật.

Thông tin từ DMC cho biết, Tổng Công ty đã hoàn tất việc thoái toàn bộ phần vốn góp của DMC tại hai đơn vị là Công ty Cổ phần Hóa phẩm Dầu khí DMC - Miền Trung (DMC - Miền Trung) và Công ty Cổ phần Hóa phẩm Dầu khí DMC - Miền Bắc (DMC - Miền Bắc).

Kể từ ngày 12/6/2018, DMC - Miền Trung không còn là đơn vị thành viên của DMC và kể từ ngày 4/12/2018, DMC - Miền Bắc không còn là đơn vị thành viên của DMC.

dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von
DMC cung cấp dung dịch khoan và hóa phẩm dầu khí cho các đơn vị thăm dò khai thác trong nước và quốc tế.

Như vậy, tính từ thời điểm trên, mọi thông tin giao dịch của hai đơn vị DMC - Miền Trung và DMC - Miền Bắc với danh nghĩa là đơn vị thành viên của DMC hoàn toàn không chính xác, vi phạm pháp luật, gây hiểu lầm cho đối tác, khách hàng, cổ đông và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hình ảnh, thương hiệu của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nói chung và của DMC nói riêng.

DMC đã gửi thông báo lần thứ hai tới các đơn vị thành viên/trực thuộc Tập đoàn, các cơ quan hữu quan, khách hàng, đối tác và cổ đông của DMC về việc DMC - Miền Bắc và DMC- Miền Trung đã không còn là đơn vị thành viên của DMC.

Đại diện DMC bày tỏ mong muốn, trong quá trình hợp tác, giao dịch nếu các khách hàng, đối tác, cổ đông của DMC nhận được thông tin về việc hai đơn vị này vẫn sử dụng nhãn hiệu của DMC, sử dụng tên công ty dưới danh nghĩa là đơn vị thành viên của DMC, xin vui lòng thông báo để DMC có các biện pháp ngăn chặn kịp thời, nhằm bảo vệ hình ảnh, thương hiệu và quyền lợi chính đáng của DMC cũng như quyền lợi của các đối tác, khách hàng, cổ đông.

Hiện nay, DMC đang là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ dầu khí tại Việt Nam, chuyên sản xuất, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chuyên ngành về dung dịch khoan, hóa phẩm trong ngành Dầu khí phục vụ thăm dò khai thác, chế biến dầu khí và dịch vụ làm sạch môi trường.

Thành Công

dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

DMC dự kiến chia cổ tức trong tháng 10/2019
dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

Xây dựng DMC trở thành nhà cung cấp chuyên nghiệp dịch vụ hóa kỹ thuật, sản phẩm hóa chất, hóa dầu hàng đầu
dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

DMC - Tạo đà tăng trưởng trong tương lai
dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

DMC ITS phát triển lĩnh vực vận hành và bảo dưỡng nhà máy điện mặt trời
dmc canh bao giao dich voi doanh nghiep da thoai von

DMC hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 03:00