Điều tra rà soát cuối kỳ biện pháp tự vệ đối với phân bón DAP và MAP nhập khẩu

17:31 | 19/08/2019

326 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 19/8, Cục Phòng vệ Thương mại - Bộ Công Thương đã tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ yêu cầu điều tra rà soát cuối kỳ biện pháp tự vệ đối với phân bón DAP và MAP nhập khẩu.

Trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Phòng vệ Thương mại (Cơ quan điều tra) thẩm định hồ sơ để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định rà soát hoặc không rà soát vụ việc.

dieu tra ra soat cuoi ky bien phap tu ve doi voi phan bon dap va map nhap khau
Bộ Công Thương quyết định áp thuế tự vệ tạm thời đối với phân bón DAP và MAP nhập khẩu.

Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm: Xác định dấu hiệu gia tăng của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam kể từ khi biện pháp tự vệ được áp dụng; Thông tin về tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành sản xuất trong nước kể từ khi biện pháp tự vệ được áp dụng;

Thông tin về điều chỉnh của ngành sản xuất trong nước kể từ khi biện pháp tự vệ được áp dụng; Khả năng ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại nghiêm trọng hoặc bị đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng nếu chấm dứt việc áp dụng biện pháp tự vệ.

Để phục vụ công tác thẩm định, cũng như đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, Cơ quan điều tra đề nghị các doanh nghiệp trong nước sản xuất/kinh doanh hàng hóa tương tự, hàng hoá cạnh tranh trực tiếp với hàng hoá nêu trên cung cấp các thông tin sau: Thông tin về doanh nghiệp; công suất thiết kế và sản lượng của phân bón DAP và MAP trong các năm: 2016, 2017, 2018 và 6 tháng đầu năm 2019; Ý kiến về vụ việc (đồng ý, phản đối, không có ý kiến); và bất kỳ tài liệu/chứng cứ nào khác mà doanh nghiệp cho rằng liên quan đến vụ việc. Thời hạn cung cấp các thông tin nêu trên là ngày 27/8/2019.

Trước đó, ngày 2/3/2018, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 686/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp tự vệ chính thức với phân bón DAP, MAP nhập khẩu (thời hạn có hiệu lực của Quyết định là đến hết ngày 6/3/2020 nếu không gia hạn (SG06).

Ngày 31/5/2019, Cơ quan điều tra đã thông báo công khai về việc tiếp nhận hồ sơ yêu cầu rà soát cuối kỳ biện pháp tự vệ nêu trên.

Đến ngày 2/7/2019, Cục Phòng vệ Thương mại đã nhận được Hồ sơ yêu cầu từ Công ty Cổ phẩn DAP -Vinachem và Công ty Cổ phần số 2 - Vinachem.

Tùng Phong

dieu tra ra soat cuoi ky bien phap tu ve doi voi phan bon dap va map nhap khau

Tăng cường chống gian lận xuất xứ
dieu tra ra soat cuoi ky bien phap tu ve doi voi phan bon dap va map nhap khau

Tăng cường quản lý chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại
dieu tra ra soat cuoi ky bien phap tu ve doi voi phan bon dap va map nhap khau

Có 144 vụ kiện phòng vệ thương mại đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam
dieu tra ra soat cuoi ky bien phap tu ve doi voi phan bon dap va map nhap khau

Điều kiện điều tra, quy tắc phòng vệ thương mại ngày càng khắt khe hơn
dieu tra ra soat cuoi ky bien phap tu ve doi voi phan bon dap va map nhap khau

Bộ Công Thương hoàn tất chương trình phòng vệ thương mại
dieu tra ra soat cuoi ky bien phap tu ve doi voi phan bon dap va map nhap khau

Điều tra áp dụng biện pháp tự vệ đối với phân bón nhập khẩu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 04:00