Đầu tư nước ngoài tháng 6 chỉ bằng 1/4 cùng kỳ

18:04 | 25/06/2019

110 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đầu tư nước ngoài 6 tháng đầu năm chững lại, chỉ bằng 90,8% so với cùng kỳ năm ngoái và riêng tháng 6 vốn đăng ký chỉ đạt 1,73 tỷ USD, trong khi tháng 6 năm ngoái đạt hơn 7 tỷ USD.    
dau tu nuoc ngoai thang 6 chi bang 14 cung kyVốn FDI “rót” vào ngành chế biến gỗ tăng đột biến
dau tu nuoc ngoai thang 6 chi bang 14 cung kyXu hướng doanh nghiệp FDI nhỏ lẻ đầu tư vào Việt Nam
dau tu nuoc ngoai thang 6 chi bang 14 cung kyXuất khẩu thép: Doanh nghiệp FDI chiếm gần 50% sản lượng

Theo phân tích của Cục Đầu tư nước ngoài, vốn đầu tư đăng ký cấp mới giảm so với cùng kỳ do trong tháng 6/2018 có nhiều dự án lớn được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới (dự án Thành phố thông minh tại xã Hải Bối, Đông Anh do Hà Nội và Nhật Bản đầu tư với tổng vốn đăng ký 4,14 tỷ USD; dự án nhà máy sản xuất Poplypropylene và kho ngầm chứa dầu mỏ hóa lỏng tại Bà Rịa - Vũng Tàu, do Hàn Quốc đầu tư với tổng vốn đăng ký 1,2 tỷ USD...).

Cũng theo báo cáo của Cục Đầu tư nước ngoài, tính đến ngày 20/6/2019, tổng vốn đăng ký cấp mới, tăng thêm và góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài (ĐTNN) đạt 18,47 tỷ USD, bằng 90,8% so với cùng kỳ năm 2018.

dau tu nuoc ngoai thang 6 chi bang 14 cung ky
Đầu tư nước ngoài tháng 6 chỉ bằng 1/4 cùng kỳ

Cụ thể, có 1.723 dự án mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với tổng vốn đăng ký 7,41 tỷ USD, bằng 62,8% so với cùng kỳ năm 2018.

Về điều chỉnh vốn, có 628 lượt dự án đăng ký điều chỉnh với tổng vốn đăng ký tăng thêm 2,94 tỷ USD, bằng 66,2% so với cùng kỳ năm 2018.

Đối với góp vốn, mua cổ phần, có 4.020 lượt góp vốn, mua cổ phần của nhà ĐTNN với tổng giá trị vốn góp 8,12 tỷ USD, tăng 98,1% so với cùng kỳ năm 2018 và chiếm gần 44% tổng vốn đăng ký. Không tính lượt góp vốn 3,85 tỷ USD của nhà đầu tư Hồng Kông thì tổng giá trị vốn góp vẫn tăng 4,1% so với cùng kỳ năm 2018.

Điểm sáng đáng chú ý, theo Cục Đầu tư nước ngoài, trong 6 tháng đầu năm 2019, ước tính các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đã giải ngân được 9,1 tỷ USD, tăng gần 8% so với cùng kỳ năm 2018.

dau tu nuoc ngoai thang 6 chi bang 14 cung ky
Một doanh nghiệp FDI

Theo lĩnh vực đầu tư, các nhà ĐTNN đã đầu tư vào 19 ngành lĩnh vực, trong đó tập trung nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo với tổng số vốn đạt 13,15 tỷ USD, chiếm 71,2% tổng vốn đầu tư đăng ký. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh bất động sản đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư 1,32 tỷ USD, chiếm 7,2% tổng vốn đầu tư đăng ký. Đứng thứ ba là lĩnh vực bán buôn, bán lẻ với tổng vốn đầu tư đăng ký 1,05 tỷ USD, chiếm 5,7 % tổng vốn đầu tư đăng ký.

Theo đối tác đầu tư, đã có 95 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam. Hồng Kông dẫn đầu với tổng vốn đầu tư 5,3 tỷ USD, chiếm 28,7% tổng vốn đầu tư. Hàn Quốc đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư 2,73 tỷ USD, chiếm 14,8% tổng vốn đầu tư. Bên cạnh đó, Trung Quốc đã vươn lên đứng vị trí thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký 2,29 tỷ USD, chiếm 12,4% tổng vốn đầu tư vào Việt Nam.

Sự đột biến về bảng xếp hạng ĐTNN bởi một số dự án lớn từ các quốc gia này trong 6 tháng đầu năm 2019 như: dự án góp vốn, mua cổ phần của Beerco Limited (Hồng Kông) vào Công ty TNHH Vietnam Beverage, giá trị vốn góp 3,85 tỷ USD với mục tiêu chính sản xuất bia và mạch nha ủ men bia tại Hà Nội; dự án Nhà máy chế tạo thiết bị điện tử, phương tiện thiết bị mạng và các sản phẩm âm thanh đa phương tiện, tổng vốn đầu tư đăng ký 260 triệu USD do Goertek (Hồng Kông) co., Ltd đầu tư tại Bắc Ninh; dự án Công ty TNHH điện tử Meiko Việt Nam (Hồng Kông) với mục tiêu thiết kế, lắp ráp và sản xuất linh kiện điện tử tại Hà Nội điều chỉnh tăng vốn đầu tư thêm 200 triệu USD; dự án chế tạo lốp xe Radian toàn thép ACTR (Trung Quốc), tổng vốn đầu tư đăng ký 280 triệu USD đầu tư tại Tây Ninh với mục tiêu sản xuất lốp xe toàn thép TBR; dự án Công ty TNHH lốp Advance Việt Nam, tổng vốn đầu tư đăng ký 214,4 triệu USD do Guizhou Advance Type Investment co., Ltd (Trung Quốc) đầu tư với mục tiêu sản xuất, tiêu thụ lốp, cao su và các sản phẩm liên quan tại Tiền Giang...

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 01:00