Đặt vé VietnamAirlines dễ dàng và nhiều ưu đãi cùng BIDV

17:48 | 15/08/2018

253 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giảm 15% giá vé máy bay khi mua tại www.vietnamairlines.com và thanh toán trực tuyến bằng thẻ nội địa BIDV hoặc trả sau qua BIDV SmartBanking/BIDV Online /ATM/Quầy giao dịch.  

Ưu đãi đặc biệt dành tặng khách hang BIDV

dat ve vietnamairlines de dang va nhieu uu dai cung bidv

Từ 15/08 đến 13/09/2018, vào các ngày thứ 3, 4, 5 hàng tuần, nhận ngay ưu đãi Giảm 15% giá vé (không bao gồm thuế, phí), Khi Quý khách hàng thực hiện một số bước đơn giản như sau:

- Mua vé máy bay tại website www.vietnamairlines.com và nhập mã khuyến mại (promotion code)

- Thanh toán trực tuyến bằng thẻ nội địa BIDV hoặc thanh toán trả sau qua BIDV SmartBanking/BIDV Online/ATM/ Quầy giao dịch.

1. Chi tiết Mã khuyến mại giảm 15% và số lượng codes như sau:

Chặng bay

Mã khuyến mại

Số lượt sử dụng

Thời gian bay

Nội địa Việt Nam

PR15NAP118

8.000

15/08-29/08/2018; 05/09-26/12/2018

Việt Nam - Đông Nam Á

PR15NAP218

500

16/08 -30/08/2018; 05/09-24/11/2018

Việt Nam - Đông Bắc Á

PR15NAP318

500

16/09-19/10/2018; 10/12-11/12/2018

Việt Nam – Châu Âu

PR15NAP418

500

16/09-19/10/2018; 10/12-11/12/2018

Việt Nam - Úc

PR15NAP518

500

15/08-14/09/2018;

21/10-30/11/2018;

08/12-15/12/2018.

Tổng mã khuyến mại

10.000

Chi tiết chương trình, điều kiện áp dụng Quý khách hàng xem tại: https://www.vietnamairlines.com/vi/sites/Cat-canh-de-dang-2018

2. Các hình thức thanh toán vé máy bay Vietnam Airlines tại BIDV:

Cách 1: Sử dụng thẻ nội địa BIDV để thanh toán trực tuyến trên website www.vietnamairlines.com. Quý khách chọn hình thức thanh toán: “Các hình thức thanh toán nội địa tại Việt Nam/ Thanh toán qua Napas/Thanh toán ngay, sau đó nhập thông tin thẻ nội địa BIDV và làm theo hướng dẫn.

Cách 2: Thanh toán trả sau bằng dịch vụ BIDV SmartBanking/ BIDV Online: Quý khách thực hiện thanh toán cho mã đặt chỗ qua tính năng thanh toán trên ứng dụng BIDV SmartBanking hoặc BIDV Online trong vòng 12 giờ kể kể từ khi đặt chỗ và hoàn toàn không mất phí.

Để đăng ký dịch vụ BIDV SmartBanking/BIDV Online, Quý khách có thể thực hiện đăng ký qua các kênh sau:

- Tải ứng dụng BIDV SmartBanking và Đăng ký ngay trên ứng dụng (nếu đã sử dụng BIDV Bankplus hoặc BIDV Online)

- Đăng ký trực tuyến BIDV BIDV SmartBanking/ Online tại đây nếu đã có tài khoản tại BIDV.

- Đăng ký tại quầy: Khách hàng chưa có tài khoản thanh toán tại BIDV vui lòng đến điểm giao dịch BIDV gần nhất, mang theo CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực để đăng ký dịch vụ

Cách 3: Thanh toán trả sau qua ATM: Tại màn hình lựa chọn dịch vụ, Quý khách bấm chọn “Dịch vụ giá trị gia tăng” và thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình.

Để phát hành thẻ ghi nợ nội địa BIDV và nhận các ưu đãi hấp dẫn, Quý khách đăng ký ngay Tại đây hoặc mang CMTND/Hộ chiếu còn hiệu lực đến điểm giao dịch BIDV gần nhất.

Cách 4:Thanh toán vé máy bay tại hơn 1.000 điểm giao dịch của BIDV trên toàn quốc

Chi tiết liên quan đến các kênh dịch vụ của BIDV, Quý khách hàng liên hệ chi nhánh BIDV gần nhất hoặc tổng đài CSKH 24/07: 1900 9247.

Được sự tin tưởng của khách hàng, BIDV vinh dự nhận giải thưởng Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam 04 năm liên tiếp 2015, 2016, 2017 & 2018 do tạp chí The Asian Banker bình chọn và ứng dụng BIDV SmartBanking vinh dự được Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam và Tập đoàn dữ liệu quốc tế IDG bình chọn là “Sản phẩm dịch vụ sáng tạo độc đáo năm 2017”.

Hải Phạm

dat ve vietnamairlines de dang va nhieu uu dai cung bidvLàm thế nào để chuyển tiền nhanh nhất?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 07:00