Đào, quất tiền triệu ế khách, dòng cây mini vài trăm nghìn đồng lên ngôi

14:00 | 20/01/2023

107 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cho đến những ngày sát Tết, giá đào, quất vẫn chưa hạ. Khách xem đông nhưng các tiểu thương cho hay mặt hàng bán được nhiều lại là dòng cây mini.

Theo ghi nhận của Phóng viên, ngày 19/1 (28 Tết), trên nhiều tuyến phố, chợ hoa ở Hà Nội như chợ hoa xuân (Hoàng Mai), chợ hoa Hàng Lược (Hoàn Kiếm), chợ hoa Đức Giang (Long Biên) hay các điểm bán hoa, cây cảnh trên đường Nguyễn Xiển (Hoàng Mai), Gia Lâm (Hà Nội)... cho thấy, lượng người mua cây cảnh vẫn đông đúc.

Nhiều tiểu thương kỳ vọng sau 2 năm chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19, năm nay tình hình tiêu thụ đào, quất sẽ khởi sắc hơn. Tuy nhiên, theo lời những tiểu thương, sức mua có cải thiện so với 2 năm trước nhưng chưa thể quay lại bằng hồi trước dịch.

Khách xem đào mini tại chợ hoa Hàng Lược (Hoàn Kiếm).
Khách xem đào mini tại chợ hoa Hàng Lược (Hoàn Kiếm).

Giá quất năm nay được chào bán trong khoảng từ 70.000 đồng đến vài triệu đồng, tùy từng kích thước, thế cây. Tương tự, giá đào trong khoảng từ 100.000 đồng cho đến hàng triệu đồng. Các tiểu thương đã bày quất, đào từ khoảng một tháng trở lại đây. Tại nhiều điểm, người bán dựng lều bạt ngay tại gian hàng của mình, thay nhau thức xuyên đêm để trông cây.

Những cành đào thế to giá hàng triệu đồng lại hầu như kén khách, người bán cho biết khách chỉ vào xem, hỏi giá xong đi.
Những cành đào thế to giá hàng triệu đồng lại hầu như kén khách, người bán cho biết khách chỉ vào xem, hỏi giá xong đi.

Chị Hoa, chủ một gian hàng bán quất, đào tại chợ hoa Đức Giang (Long Biên) cho biết các cây chị bày bán được trồng ở Hải Dương. Gian hàng có nhiều loại đủ kích cỡ song thường các cây to lại không có người hỏi mua.

"Với những cây quất đào giá 3-4 triệu đồng, khách vào xem khen đẹp nhưng không mua. Họ sẽ chọn nhưng cây bé hơn", chị nói và cho biết một ngày chỉ bán được từ 1 đến 2 cây to, có ngày không bán được. Trong khi đó, các cành quất, đào mini giá rẻ 100.000-200.000 đồng lại được ưa chuộng hơn.

Nhiều người tiết giảm chi tiêu trang trí nhà cửa Tết khi chọn mua đào mini, giá dao động 70.000-300.000 đồng.
Nhiều người tiết giảm chi tiêu trang trí nhà cửa Tết khi chọn mua đào mini, giá dao động 70.000-300.000 đồng.

Điều tương tự cũng diễn ra tại gian hàng của anh Hưng. Anh Hưng bày bán đào trên phố Minh Khai (Từ Sơn, Bắc Ninh). Bình quân mỗi cành đào mini anh Hưng bán với giá 70.000-150.000 đồng, tùy cành to hay nhỏ, chiều cao ra sao. Những cành đào dáng đẹp, hoa căng... thì giá có thể nhỉnh hơn, trên dưới 200.000 đồng.

Anh cho biết đào mini được trồng nhiều tại khu vực Nhật Tân hay Phú Thượng (Tây Hồ, Hà Nội) và cũng được người trồng chăm sóc không khác gì những gốc đào lớn. Cành đào mini cũng được chia làm nhiều loại, loại bé chủ yếu được người mua để bày ban thờ. Ngoài ra, năm nay anh bán được thêm một lượng đào mini cho các bạn trẻ mua để chụp ảnh ngày Tết.

Người dân đi xem quất tại chợ hoa Đức Giang.
Người dân đi xem quất tại chợ hoa Đức Giang.

Ngoài cành đào mini, các tiểu thương cho biết cây quất mini trưng Tết cũng là mặt hàng bán chạy. Tại đường Gia Lâm (Long Biên) hay chợ hoa Quảng Bá (Tây Hồ)... bên cạnh đào rừng, đào thế, cây quất lớn... giá hàng triệu đồng, các tiểu thương bày bán nhiều chậu quất mini với giá dao động 150.000-200.000 đồng/chậu. Có một số chậu đẹp, có thế bonsai sẽ đắt hơn, từ 300.000 đến 500.000 đồng/chậu.

Thay vì bán cây quất to, tiền triệu, nhiều tiểu thương chuyển hướng sang bán các loại cây cảnh mini giá dưới 500.000 đồng.
Thay vì bán cây quất to, tiền triệu, nhiều tiểu thương chuyển hướng sang bán các loại cây cảnh mini giá dưới 500.000 đồng.

Chị Huyền Trang (Gia Lâm, Hà Nội) cho biết năm nay chị không tìm những cây to, thế đẹp mà chỉ thích cây nhỏ. Chị mua 2 cây quất mini, tổng là 400.000 đồng để bày tại nhà và tặng cho nhà ông bà nội.

Vẫn có nhiều khách tìm mua những cây đào, quất lớn. Anh Quân (Long Biên, Hà Nội) đang tìm mua cây đào gốc lớn để "diện" Tết cho nhà.

"Nhà tôi diện tích lên tới gần 400m2 nên phải chọn cây to để bày sao cho phù hợp. Ngoài ra, tôi cũng sẽ mua một cành đào mini để bày trên ban thờ", anh Quân nói.

Khách xem quất tại một điểm bán ở quận Long Biên. Những cây quất to có giá lên tới hàng triệu đồng nhưng khách chỉ xem, không mua nhiều.
Khách xem quất tại một điểm bán ở quận Long Biên. Những cây quất to có giá lên tới hàng triệu đồng nhưng khách chỉ xem, không mua nhiều.

Chị Khuê, một người bán lâu năm tại chợ hoa Đức Giang, cho biết quất cảnh mini được chuộng dịp Tết khoảng 3-4 năm trở lại đây. "Năm nay hết dịch, tôi nhập nhiều hơn năm trước và thấy tiêu thụ tốt hơn hẳn các chậu lớn", chị nói.

"Thay vì bán cây to giá hàng triệu đồng và phải nghe khách mặc cả lên xuống, có thể từ năm sau tôi sẽ chuyển hướng sang bán các loại cây cảnh mini giá hợp lý, dưới 500.000 đồng", chị cho hay. Chị Khuê nói sẽ bán tới đêm giao thừa mới về quê ở Bắc Giang để ăn Tết.

Theo Dân Trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▲800K 120,000 ▲800K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▲800K 120,000 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▲800K 120,000 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 13/05/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
TPHCM - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Hà Nội - PNJ 112.500 115.000
Hà Nội - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.000
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Miền Tây - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 ▲500K 115.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 ▲500K 115.190 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 ▲500K 114.480 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 ▲500K 114.250 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 ▲380K 86.630 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 ▲290K 67.600 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲210K 48.120 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 105.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 70.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 74.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 78.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 43.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 38.030
Cập nhật: 13/05/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 ▲50K 11,540 ▲50K
Trang sức 99.9 11,080 ▲50K 11,530 ▲50K
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Cập nhật: 13/05/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16110 16377 16951
CAD 18054 18329 18946
CHF 30135 30509 31153
CNY 0 3358 3600
EUR 28214 28480 29510
GBP 33448 33835 34771
HKD 0 3199 3401
JPY 168 173 179
KRW 0 17 18
NZD 0 14967 15556
SGD 19368 19648 20173
THB 697 760 813
USD (1,2) 25688 0 0
USD (5,10,20) 25726 0 0
USD (50,100) 25754 25788 26130
Cập nhật: 13/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 33,792 33,883 34,780
HKD 3,273 3,283 3,383
CHF 30,320 30,415 31,250
JPY 172.06 172.37 180.06
THB 741.37 750.53 803
AUD 16,301 16,360 16,802
CAD 18,319 18,377 18,874
SGD 19,568 19,629 20,240
SEK - 2,602 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,801 3,932
NOK - 2,444 2,530
CNY - 3,567 3,665
RUB - - -
NZD 14,874 15,012 15,443
KRW 17.06 17.79 19.1
EUR 28,394 28,417 29,632
TWD 773.78 - 936.8
MYR 5,593.95 - 6,313.23
SAR - 6,807.61 7,165.5
KWD - 82,156 87,497
XAU - - -
Cập nhật: 13/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,231 28,344 29,444
GBP 33,594 33,729 34,696
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 30,184 30,305 31,204
JPY 171.27 171.96 179
AUD 16,251 16,316 16,845
SGD 19,545 19,623 20,158
THB 757 760 793
CAD 18,245 18,318 18,827
NZD 14,989 15,495
KRW 17.49 19.26
Cập nhật: 13/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25770 25770 26130
AUD 16253 16353 16921
CAD 18232 18332 18886
CHF 30368 30398 31283
CNY 0 3574 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28486 28586 29358
GBP 33728 33778 34896
HKD 0 3355 0
JPY 171.97 172.97 179.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15056 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19522 19652 20379
THB 0 724 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 13/05/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,180
USD20 25,770 25,820 26,180
USD1 25,770 25,820 26,180
AUD 16,258 16,408 17,478
EUR 28,491 28,641 29,821
CAD 18,163 18,263 19,579
SGD 19,580 19,730 20,205
JPY 172.28 173.78 178.47
GBP 33,784 33,934 34,723
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,457 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/05/2025 14:00