Đào Bitcoin tại Việt Nam không đủ trả tiền điện

15:55 | 21/11/2018

168 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá Bitcoin xuống mức thấp nhất trong 12 tháng qua khiến doanh thu từ việc đào tiền ảo không đủ cho chi phí hoạt động. 

Trong chưa đầy một tuần, giá Bitcoin giảm mạnh từ 6.500 USD xuống 4.200 USD theo CoinMarketCap chiều 20/11. Không riêng Bitcoin, cả thị trường tiền ảo "nhuốm trong sắc đỏ", kéo theo lợi nhuận từ việc khai thác tiền ảo về con số âm.

dao bitcoin tai viet nam khong du tra tien dien
Doanh thu từ việc Ethereum không đủ trả tiền điện.

Ethereum (ETH), đồng tiền số được nhiều người Việt khai thác, mất giá 11 lần so với mức đỉnh. Sau gần một năm, ETH từ 1.400 USD xuống còn vỏn vẹn 130 USD. Với giá này, một máy đào (người làm lĩnh vực nay hay gọi là "trâu") trong một tháng sẽ thu về khoảng 1,3 triệu đồng, song mất 1,4 triệu đồng tiền điện, tức lỗ khoảng 100.000 đồng.

Số tiền trên chưa bao gồm chi phí mua máy móc, tiền vận hành hệ thống làm mát, Internet, nhân công... "Đây là tính toán trên lý thuyết, còn thực tế doanh thu có thể thấp hơn nữa do máy hoạt động không đạt hiệu suất 100%", Đức Bình, một nhà đầu tư tiền ảo nói. "Nếu dùng điện sinh hoạt với biểu giá bậc thang thì tiền điện có thể lên 1,6 - 1,8 triệu đồng mỗi tháng cho một máy".

Doanh thu không đủ bù chi phí vận hành, người đầu tư còn mất nhiều tiền để mua máy đào.

"Một năm trước, giá mỗi 'trâu' dao động trong khoảng 40-60 triệu đồng, tùy theo dòng card đồ họa", anh Bình nói. "Khi giá tiền ảo ổn định, người đào cũng mất khoảng nửa năm mới hoàn vốn, trong khi biến động và rủi ro của thị trường này khó ai có thể đoán được".

dao bitcoin tai viet nam khong du tra tien dien
Một bài đăng thanh lý thiết bị trong nhóm chuyên trao đổi về đào tiền ảo.

Theo nhà đầu tư này, tại Việt Nam không hiếm người bỏ cả tỷ đồng để mua vài chục "trâu" về đào với hy vọng đạt lợi nhuận cao. Tuy nhiên, hiện khoản tiền lớn bỏ ra đã "bốc hơi" khá nhiều. "Mỗi máy đào lúc mới mua hết khoảng 50 triệu đồng, hiện được thanh lý với giá chưa đầy 10 triệu đồng", anh cho biết.

Giá máy giảm cộng với việc đào không đủ trả tiền điện khiến các chủ "trâu" phải thanh lý. "Thị trường đi xuống nửa năm nay, tôi vẫn cố gắng đào với hy vọng giá tiền ảo sẽ sớm hồi phục. Nhưng giá mỗi lúc một giảm mà hàng tháng phải trả hơn 30 triệu đồng tiền điện thì không thể duy trì thêm được", Phạm Văn Huy với hơn 20 máy ở Gia Lâm (Hà Nội) nói.

"Liên tiếp những biến động tiêu cực từ đầu năm 2018 đã đẩy giá Bitcoin và các đồng tiền ảo khác xuống mức thấp, thậm chí có thể còn xấu hơn", Phạm Gia Cường, một chuyên gia trong lĩnh vực tiền mã hóa, nhận xét. "Ngay từ đầu, các nhà đầu tư cần xác định đây là khoản đầu tư mạo hiểm, có tính rủi ro cao. Do đó cần tính toán thận trọng và chiến lược phù hợp, tránh mất thêm tiền".

Theo VnExpress.net

dao bitcoin tai viet nam khong du tra tien dien Bitcoin xuống mức thấp nhất một năm
dao bitcoin tai viet nam khong du tra tien dien Bitcoin mất 1.000 USD trong chưa đầy một ngày
dao bitcoin tai viet nam khong du tra tien dien Những tài phiệt bí ẩn trong giới tiền ảo

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,009 16,029 16,629
CAD 18,175 18,185 18,885
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,545 3,715
EUR #26,264 26,474 27,764
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.36 160.51 170.06
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,731 14,741 15,321
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,122 18,132 18,932
THB 636.63 676.63 704.63
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 20:45