Bitcoin xuống mức thấp nhất một năm

11:53 | 21/11/2018

162 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đồng tiền ảo lớn nhất thế giới đã về mức thấp nhất 4.200 USD trong phiên giao dịch thứ Ba, nâng tổng mức sụt giảm kể từ đầu năm lên hơn 65%.

Bitcoin - đồng tiền kỹ thuật số lớn nhất thế giới xét theo giá trị vốn hóa - đã giảm 16% trong phiên giao dịch ngày thứ Ba, xuống mức thấp nhất kể từ ngày 30/9/2017, theo dữ liệu của CoinMarketCap.

bitcoin xuong muc thap nhat mot nam
Bitcoin đã giảm mạnh trong phiên giao dịch ngày thứ Ba, sau một giai đoạn dài ổn định. Ảnh: Reuters

Đồng tiền ảo này xuống mức thấp nhất trong phiên, tại 4.200 USD trước khi tăng trở lại ngưỡng 4.660 USD. Tuy nhiên, kết quả này vẫn khiến mức sụt giảm trong vòng một tuần của Bitcoin tăng lên con số 30%.

Đà sụt giảm của Bitcoin xuất hiện sau một thời gian dài không có biến động. Trong khi thị trường tài chính toàn cầu bị khuấy động trong tháng 10 thì đồng tiền này giao dịch ổn định ở ngưỡng 6.400 USD, thiết lập một mặt bằng giá mới sau đợt sụt giảm mạnh hồi đầu năm. Tuy nhiên, sau đà giảm chóng vánh của phiên giao dịch mới đây, tổng mức sụt giảm kể từ đầu năm 2018 của đồng tiền này đã tăng lên hơn 65%.

"Các thị trường chính trên thế giới đang trở nên mong manh, sự hoảng sợ và cảm tính đang làm chủ cuộc chơi trên toàn cầu", Tom Lee, đồng sáng lập của Fundstrat Global Advisors nói với CNBC. "Đà sụt giảm không có nghĩa là Bitcoin đang bị thế giới xa lánh. Nó vẫn được sử dụng, nhưng trong ngắn hạn, hoảng sợ đã chi phối thị trường", Tom đánh giá.

Đà giảm xuống dưới mốc 6.000 USD và việc đánh mất các mốc hỗ trợ quan trọng đã lệnh bán cắt lỗ của nhiều nhà đầu tư và khiến đà giảm thêm trầm trọng hơn. Những yếu tố kỹ thuật xấu đi khi các mức hỗ trợ bị phá vỡ khiến những đồng tiền điện tử liên tục dò đáy.

Bitcoin lần đầu đạt mốc 10.000 USD vào tháng 10/2017 và nhanh chóng lên mức 20.000 USD một tuần trước Giáng Sinh khi những nhà đầu tư cá nhân đổ tiền vào thị trường này cùng sự ra đời của hai sàn giao dịch phái sinh. Tuy nhiên, đà tăng của đồng tiền kỹ thuật số này không được giữ vững khi nhiều biến động tiêu cực liên tiếp đã xảy ra với thị trường tiền ảo.

Theo dữ liệu của CoinMarketCap, giá trị vốn hóa của Bitcoin hiện chỉ còn hơn 80 tỷ USD. Hai đồng tiền đứng kế tiếp là XRP (Ripple) và Ethereum hiện chỉ còn 18 tỷ và 14,4 tỷ USD vốn hóa.

Theo VnExpress.net

bitcoin xuong muc thap nhat mot nam Những tài phiệt bí ẩn trong giới tiền ảo
bitcoin xuong muc thap nhat mot nam Chuyện buồn của những nhà đầu tư Bitcoin
bitcoin xuong muc thap nhat mot nam Vụ lừa đảo 3 tỷ USD Bitcoin chấn động Ấn Độ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,200 ▲950K 75,150 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 74,100 ▲950K 75,050 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 82.900 ▲900K 85.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▲900K 85,100 ▲800K
SJC 5c 82,900 ▲900K 85,120 ▲800K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▲900K 85,130 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,600 ▲500K 75,300 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,600 ▲500K 75,400 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 73,500 ▲600K 74,500 ▲500K
Nữ Trang 99% 71,762 ▲495K 73,762 ▲495K
Nữ Trang 68% 48,315 ▲340K 50,815 ▲340K
Nữ Trang 41.7% 28,720 ▲209K 31,220 ▲209K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,314 16,414 16,864
CAD 18,306 18,406 18,956
CHF 27,303 27,408 28,208
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,594 3,724
EUR #26,714 26,749 28,009
GBP 31,277 31,327 32,287
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.19 158.19 166.14
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,843 14,893 15,410
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,161 18,261 18,991
THB 631.67 676.01 699.67
USD #25,120 25,120 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25450
AUD 16368 16418 16921
CAD 18357 18407 18862
CHF 27515 27565 28127
CNY 0 3460.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27679
GBP 31415 31465 32130
HKD 0 3140 0
JPY 159.62 160.12 164.63
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0321 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14889 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18414 18464 19017
THB 0 644.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8430000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 15:00