Đạm Cà Mau đạt danh hiệu Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín

16:56 | 12/10/2019

907 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Bộ Công Thương đã công bố danh sách “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” năm 2018. Theo đó, Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC – HOSE: DCM) là một trong 5 doanh nghiệp của tỉnh Cà Mau đạt danh hiệu uy tín này.    
dam ca mau dat danh hieu doanh nghiep xuat khau uy tinĐạm Cà Mau hoàn thành bảo dưỡng, chi trả cổ tức 900 đồng/cổ phiếu
dam ca mau dat danh hieu doanh nghiep xuat khau uy tinĐạm Cà Mau dự chi hơn 476 tỷ đồng trả cổ tức năm 2018
dam ca mau dat danh hieu doanh nghiep xuat khau uy tinĐạm Cà Mau cán mốc sản lượng 6 triệu tấn urê

Ngày 10/10, UBND tỉnh Cà Mau tổ chức Họp mặt kỷ niệm 15 năm Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 với hoạt động đối thoại và tuyên dương doanh nhân tiêu biểu năm 2019. Ông Văn Tiến Thanh – Tổng Giám đốc PVCFC đã vinh dự nhận bằng khen Doanh nhân tiêu biểu năm 2019 của tỉnh Cà Mau.

dam ca mau dat danh hieu doanh nghiep xuat khau uy tin
Ông Văn Tiến Thanh - Tổng giám đốc PVCFC nhận bằng khen Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Cà Mau năm 2019

Năm 2018, Bộ Công Thương đã xét chọn được 225 doanh nghiệp (tương đương với 235 lượt doanh nghiệp theo 25 ngành hàng). PVCFC vinh dự đạt được danh hiệu doanh nghiệp xuất khẩu uy tín với mặt hàng xuất khẩu là phân bón. Năm 2018 kim ngạch xuất khẩu của PVCFC đạt gần 33 triệu USD và hiện chiếm đến 40% thị phần phân đạm tại Campuchia.

dam ca mau dat danh hieu doanh nghiep xuat khau uy tin
Phó Bí thư thường trực Tỉnh ủy Cà Mau Phạm Bạch Đằng (trái) và Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau Nguyễn Tiến Hải trao Bằng khen và tặng hoa chúc mừng 5 doanh nghiệp xuất khẩu uy tín của tỉnh.

Không chỉ duy trì vững chắc thị phần tại thị trường Campuchia, trước những khó khăn thách thức của thị trường trong nước, quý III /2019 vừa qua Đạm Cà Mau đã tiến hành tìm kiếm và tham gia cung cấp vào các gói thầu vào thị trường một số nước Nam Á với sản lượng trên 70.000 tấn. Việc tham gia thành công vào thị trường Nam Á đã minh chứng cho khả năng làm chủ sản xuất, làm chủ công nghệ của đội ngũ CBCNV Đạm Cà Mau đủ sức sản xuất ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn thế giới. Đây là động lực thúc đẩy CBCNV Đạm Cà Mau tiếp tục tìm kiếm những giải pháp mới, năng động hơn trước những thử thách trong tương lai.

Đạm Cà Mau kỳ vọng sẽ tiếp tục tham gia sâu hơn vào mạng lưới sản xuất phân bón và chuỗi giá trị toàn cầu, từ đó, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và đóng góp vào nền kinh tế của tỉnh Cà Mau và khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,875 15,895 16,495
CAD 18,011 18,021 18,721
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,930 26,140 27,430
GBP 30,793 30,803 31,973
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.9 160.05 169.6
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,211 2,331
NZD 14,593 14,603 15,183
SEK - 2,248 2,383
SGD 17,848 17,858 18,658
THB 629.89 669.89 697.89
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 22:00