Đại sứ Hoa Kỳ hào hứng trải nghiệm siêu thị VinMart

10:43 | 12/07/2019

329 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Không chỉ quan tâm đến các kệ hàng trưng bày các sản phẩm nông sản từ quê hương, ngài Đại sứ Mỹ Daniel J. Kritenbrink còn tỏ ra thích thú với rau xanh, dưa lưới vỏ vàng VinEco đang được bày bán tại siêu thị Vinmart Times City, Hà Nội.    

Ngày 11/07/2019, trong khuôn khổ hoạt động hỗ trợ giao thương trực tiếp của siêu thị VinMart và Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ, đoàn công tác của Đại sứ quán Hoa Kỳ cùng hiệp hội Blueberry Hoa Kỳ do Đại sứ Daniel J. Kritenbrink dẫn đầu đã tới thăm siêu thị VinMart Times City, Hà Nội.

dai su hoa ky hao hung trai nghiem sieu thi vinmart
Tại đây, Đại sứ Daniel J. Kritenbrink đã đi thăm quan một vòng siêu thị VinMart và tỏ ra rất thích thú với sự đa dạng về hàng hoá của hệ thống bán lẻ thuộc Vingroup.
dai su hoa ky hao hung trai nghiem sieu thi vinmart
Đại diện cho Vincommerce, ông Nguyễn Hữu Anh Tuấn, Phó tổng giám đốc công ty đã giới thiệu cho phái đoàn Đại sứ quán Mỹ các gian hàng trưng bày sản phẩm nhập khẩu từ Mỹ như: việt quất (blueberry), nho Mỹ đỏ, nho Mỹ xanh, cherry, táo Mỹ ...

Với quy mô số 1 thị trường về độ phủ trên khắp cả nước, bên cạnh nỗ lực đồng hành cùng các nhà cung cấp nội địa, hệ thống siêu thị VinMart và chuỗi cửa hàng VinMart+ còn đem đến những sản phẩm nhập khẩu trực tiếp từ nhiều quốc gia, được cung ứng khép kín từ nông trại tới kệ hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người tiêu dùng Việt Nam. Việc nhập khẩu trực tiếp hàng nông sản - đặc sản từ các quốc gia trên thế giới sẽ tăng thêm quyền lợi cho khách hàng từ việc an tâm về nguồn gốc xuất xứ, chất lượng cho đến tối ưu về giá cả sản phẩm.

dai su hoa ky hao hung trai nghiem sieu thi vinmart

Không chỉ chú ý đến các kệ hàng trưng bày các sản phẩm nông sản từ quê hương, ngài Đại sứ Mỹ còn tỏ ra thích thú với nông sản sạch VinEco sau khi nghe đại diện VinMart giới thiệu về những công nghệ canh tác tiên tiến hàng đầu thế giới của VinEco như công nghệ cây trồng trong nhà kính, công nghệ tưới của Israel, công nghệ canh tác của Nhật Bản...

dai su hoa ky hao hung trai nghiem sieu thi vinmart
Dưa lưới Hoàng kim (vỏ vàng) – một sản phẩm chất lượng của VinEco cũng được Đại sứ Daniel J. Kritenbrink đặc biệt quan tâm.
dai su hoa ky hao hung trai nghiem sieu thi vinmart
Trong khi ngài Đại sứ thích thú với các sản phẩm VinEco thì một thành viên trong đoàn lại hào hứng checkin với các quầy hàng hiện đại của VinMart.
dai su hoa ky hao hung trai nghiem sieu thi vinmart
Ngài Đại sứ đang trực tiếp mời khách hàng nếm thử quả việt quất tươi – loại quả được mệnh danh là “nữ hoàng trái cây” bổ dưỡng nhất thế giới.

Sau khi tham quan một vòng siêu thị, Đại sứ Daniel J. Kritenbrink đã chính thức khởi động tuần lễ mở bán đặc sản việt quất tươi tại hệ thống siêu thị VinMart, cửa hàng VinMart+. Dưới sự bảo trợ của Đại Sứ Quán Hoa Kỳ và Hiệp hội Việt Quất Hoa Kỳ, VinMart & VinMart+ trở thành nhà bán lẻ Việt đầu tiên được cấp phép nhập khẩu trực tiếp quả việt quất tươi từ Mỹ mà không cần thông qua một bên trung gian thứ ba.

dai su hoa ky hao hung trai nghiem sieu thi vinmart
Sau khi mời người tiêu dùng tại VinMart, Đại sứ Daniel J. Kritenbrink trực tiếp thưởng thức luôn những trái việt quất được VinMart nhập khẩu trực tiếp từ quê hương mình.
dai su hoa ky hao hung trai nghiem sieu thi vinmart
Nhiều khách hàng quan tâm mua sản phẩm việt quất tươi tại siêu thị VinMart Times City ngay trong ngày đầu tiên chính thức mở bán.
dai su hoa ky hao hung trai nghiem sieu thi vinmart

Quả việt quất có hàm lượng vitamin K ,E, C, A, các khoáng chất và chất xơ dồi dào từ lâu đã được người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng nhưng lại có rất ít đơn vị phân phối nhập khẩu trực tiếp tại thị trường trong nước. Từ nay, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm mua “nữ hoàng trái cây” siêu bổ dưỡng này tại hệ thống VinMart&VinMart+. Thời gian đầu, việt quất tươi (Blueberry) sẽ được trưng bày và phân phối tại 40 siêu thị VinMart, cửa hàng VinMart+ tại Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh với mức giá ưu đãi chỉ 59.000 đồng/hộp 125gram.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 04/07/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,865
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Cập nhật: 04/07/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16693 16962 17540
CAD 18772 19050 19668
CHF 32346 32729 33381
CNY 0 3570 3690
EUR 30215 30489 31517
GBP 34987 35380 36325
HKD 0 3209 3411
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15599 16187
SGD 20023 20305 20828
THB 723 786 841
USD (1,2) 25952 0 0
USD (5,10,20) 25992 0 0
USD (50,100) 26021 26055 26371
Cập nhật: 04/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,010 26,010 26,370
USD(1-2-5) 24,970 - -
USD(10-20) 24,970 - -
GBP 35,315 35,411 36,303
HKD 3,277 3,287 3,387
CHF 32,563 32,665 33,481
JPY 177.73 178.05 185.55
THB 768.86 778.36 832.19
AUD 16,944 17,005 17,479
CAD 18,978 19,038 19,598
SGD 20,157 20,220 20,889
SEK - 2,687 2,781
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,059 4,198
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,606 3,703
RUB - - -
NZD 15,554 15,699 16,153
KRW 17.71 18.46 19.93
EUR 30,366 30,390 31,625
TWD 820.96 - 993.18
MYR 5,780.12 - 6,524.38
SAR - 6,866.59 7,226.75
KWD - 83,505 88,780
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,020 26,030 26,370
EUR 30,223 30,344 31,474
GBP 35,162 35,303 36,300
HKD 3,273 3,286 3,392
CHF 32,389 32,519 33,450
JPY 177.05 177.76 185.14
AUD 16,894 16,962 17,506
SGD 20,205 20,286 20,840
THB 786 789 824
CAD 18,957 19,033 19,567
NZD 15,674 16,185
KRW 18.39 20.19
Cập nhật: 04/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26020 26020 26320
AUD 16869 16969 17539
CAD 18947 19047 19604
CHF 32581 32611 33485
CNY 0 3619.2 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30474 30574 31350
GBP 35284 35334 36444
HKD 0 3330 0
JPY 177.61 178.61 185.13
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15719 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21035
THB 0 752.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10800000 10800000 12100000
Cập nhật: 04/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,371
USD20 26,030 26,080 26,371
USD1 26,030 26,080 26,371
AUD 16,911 17,061 18,132
EUR 30,524 30,674 31,853
CAD 18,895 18,995 20,315
SGD 20,252 20,402 20,878
JPY 178.13 179.63 184.28
GBP 35,381 35,531 36,322
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,504 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 10:00