Đại gia mua đồng hồ dát kim cương hơn 1 tỷ đồng tặng bạn gái dịp Valentine

09:07 | 14/02/2020

154 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Để kỷ niệm mùa Valentine thứ 2 bên nhau, anh Nguyễn Minh (Hà Nội) chi hơn 1 tỷ đồng mua đồng hồ dát kim cương tặng bạn gái nhân dịp Valentine.

Cầm chiếc đồng hồ dát kim cương trên tay, anh Minh không khỏi xuýt xoa, ngỡ ngàng khi món quà anh tặng bạn gái được đeo vừa xinh. Năm nay, anh quyết tặng người phụ nữ mình yêu 1 món quà đặc biệt để kỷ niệm mùa Valentine thứ 2 bên nhau. Thay vì mua 1 chiếc, anh hào phóng mua cả đôi đồng hồ Thụy Sỹ dát kim cương có giá hơn 1 tỷ đồng.

“Tôi chọn mua đồng hồ là muốn cả 2 luôn nhớ về từng dấu mốc, kỷ niệm, chặng đường bên nhau. Món quà thay như lời nhắn nhủ về tình yêu của tôi dành cho cô ấy, cám ơn cô ấy đã đến bên tôi” – anh Minh nói.

Đại gia mua đồng hồ dát kim cương hơn 1 tỷ đồng tặng bạn gái dịp Valentine
Anh Minh ân cần đeo chiếc đồng hồ lên tay bạn gái

Anh Nguyễn Văn Thái, chủ cửa hàng bán đồng hồ trên đường Võ Văn Dũng (Hà Nội) chia sẻ, chiếc đồng hồ anh Minh mua tặng bạn gái có giá trị lớn là do sản phẩm được chế tác từ vàng nguyên khối và kim cương thiên nhiên. Ngoài ra, trên mỗi chiếc đồng hồ còn được nạm 600 viên kim cương quý mang lại sự sang trọng, đẳng cấp cho chủ sở hữu.

Đại gia mua đồng hồ dát kim cương hơn 1 tỷ đồng tặng bạn gái dịp Valentine
Cặp đồng hồ tiền tỷ được chế tác cầu kỳ và được nạm gần 600 viên kim cương

Anh Minh tâm sự, món quà mà anh tặng bạn gái nhân dịp Valentine là toàn bộ số tiền bản thân tiết kiệm, dành dụm bấy lâu. Anh dự định sắp tới sẽ đưa bạn gái về chung 1 nhà nên trước khi kết hôn anh muốn dành những điều tốt đẹp nhất cho nửa kia của mình.

“Để buổi tặng quà diễn ra suôn sẻ và gây bất ngờ cho bạn gái, tôi phải lên kế hoạch trước đó 1 tuần. Mọi khâu từ trang trí, sắp xếp lại không gian, tôi đều xin cửa hàng tự tay làm hết. Tôi muốn, không chỉ năm nay mà những năm tháng về sau chúng tôi đều nhớ về ngày lễ tình nhân đặc biệt trước khi cả 2 còn độc thân” – anh Minh chia sẻ.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 02:45