Hội chợ Làng nghề Việt Nam 2017:

Đặc sắc sản phẩm làng nghề

13:34 | 10/11/2017

1,836 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 9 - 13/11, tại khu Hội chợ triển lãm giao dịch kinh tế và thương mại (số 489 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội) diễn ra Hội chợ Làng nghề Việt Nam 2017 - CraftViet 2017 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Hiệp hội Làng nghề Việt Nam tổ chức.  
dac sac san pham lang nghe
Nhiều sản phẩm làng nghề truyền thống được giới thiệu và bày bán tại hội chợ

CraftViet 2017 quy tụ 250 gian hàng đến từ hơn 20 tỉnh, thành phố trong cả nước, thuộc các làng nghề, phố nghề, cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ, các nghệ nhân, thợ thủ công, hộ gia đình, các hiệp hội, hợp tác xã, cơ sở làng nghề...

Các gian hàng trưng bày các sản phẩm thủ công mỹ nghệ tiêu biểu, đặc sắc của các địa phương như: gốm Chu Đậu, gốm Bát Tràng, dệt thổ cẩm, tranh Đông Hồ…; các sản phẩm làng nghề như: lụa tơ tằm, tranh thêu, tranh hoa tươi ướp, tranh thư pháp, trầm hương… và nhiều loại nông sản là đặc sản của 3 miền như: dừa xiêm Bến Tre, bưởi da xanh, chuối ngự Đại Hoàng, rượu cần Hòa Bình... Ngoài ra, còn rất nhiều sản phẩm lạ, độc đáo, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng đến từ các làng nghề truyền thống được trưng bày, giới thiệu tại hội chợ.

dac sac san pham lang nghe
Trình diễn nghề dệt thổ cẩm tại hội chợ.

Ngoài giới thiệu và bán sản phẩm, các nghệ nhân, thợ giỏi đến từ nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng sẽ trình diễn, chế tác sản phẩm ngay tại hội chợ như: chạm bạc, khảm trai, mây tre đan, gốm Bát Tràng, dệt thổ cẩm, tranh Đông Hồ…

Đặc biệt, CraftViet 2017 còn có khu “Không gian danh trà Việt Nam”. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, chế biến trà nổi tiếng ở Thái Nguyên, Sơn La… sẽ trực tiếp giới thiệu những sản phẩm trà chất lượng tốt nhất cùng với văn hóa thưởng thức trà tới khách tham quan.

CraftViet 2017 nhằm phát huy tiềm năng văn hóa du lịch và ngành nghề nông thôn, thúc đẩy các hoạt động giao lưu kinh tế, tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu, sản phẩm làng nghề; giúp các doanh nghiệp sản xuất chế biến hàng nông sản, thủ công mỹ nghệ củng cố và khai thác thị trường; khuyến khích khả năng sáng tạo của các nghệ nhân, thợ thủ công nhằm nâng cao chất lượng, phát triển tinh hoa nghề thủ công truyền thống Việt Nam, qua đó góp phần bảo tồn, phát huy làng nghề truyền thống và ngành nghề mới phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, góp phần gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc.

Dưới đây là một số hình ảnh về hội chợ:

dac sac san pham lang nghe
Một số sản phẩm làng nghề truyền thống được giới thiệu và bày bán tại hội chợ
dac sac san pham lang nghe
dac sac san pham lang nghe
dac sac san pham lang nghe
dac sac san pham lang nghe
dac sac san pham lang nghe
Hàng thủ công bằng mây, tre phục vụ cho trang trí.
dac sac san pham lang nghe
dac sac san pham lang nghe
Khách tham gia hội chợ lựa chọn và mua đặc sản các vùng miền.

Nguyễn Hoan

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,750 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16303 16571 17150
CAD 18109 18384 19003
CHF 30383 30758 31407
CNY 0 3358 3600
EUR 28513 28780 29807
GBP 33805 34194 35123
HKD 0 3194 3396
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15139 15730
SGD 19451 19732 20260
THB 695 759 812
USD (1,2) 25675 0 0
USD (5,10,20) 25713 0 0
USD (50,100) 25741 25775 26117
Cập nhật: 14/05/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,157 34,250 35,174
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 30,560 30,655 31,517
JPY 173.56 173.87 181.63
THB 742.96 752.13 805.7
AUD 16,599 16,659 17,110
CAD 18,391 18,450 18,945
SGD 19,637 19,698 20,321
SEK - 2,637 2,729
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,842 3,975
NOK - 2,478 2,564
CNY - 3,560 3,657
RUB - - -
NZD 15,120 15,261 15,707
KRW 17.19 - 19.27
EUR 28,701 28,724 29,949
TWD 774.77 - 938.02
MYR 5,635.47 - 6,358.8
SAR - 6,799.87 7,157.47
KWD - 82,173 87,374
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 14/05/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25770 25770 26130
AUD 16434 16534 17102
CAD 18274 18374 18929
CHF 30504 30534 31426
CNY 0 3561.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28683 28783 29555
GBP 34001 34051 35161
HKD 0 3355 0
JPY 172.9 173.9 180.46
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15199 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19549 19679 20412
THB 0 723.8 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 14/05/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,180
USD20 25,780 25,830 26,180
USD1 25,780 25,830 26,180
AUD 16,505 16,655 17,719
EUR 28,735 28,885 30,057
CAD 18,237 18,337 19,649
SGD 19,635 19,785 20,252
JPY 173.45 174.95 179.53
GBP 34,124 34,274 35,550
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 16:45