Có còn vé giá rẻ khi phí dịch vụ hàng không đồng loạt tăng?

19:11 | 02/04/2018

289 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Kể từ ngày 1/4, các hãng hàng không nội địa sẽ đồng loạt tăng giá một số loại phí như: Phí đổi tên, đổi ngày, vé dành cho trẻ em... Vậy liệu có còn vé máy bay giá rẻ, nhất là trong dịp nghỉ lễ 30/4-1/5 tương đối dài sắp tới?
co con ve gia re khi phi dich vu hang khong dong loat tang

Chi nhánh khu vực miền Bắc của Tổng công ty Hàng không Việt Nam (Vietnam Airlines - VNA) vừa gửi văn bản tới các đối tác là công ty du lịch ở khu vực miền Bắc thông báo về hệ thống giá năm 2018-2019. Theo thông báo này thì từ ngày 1/4 sẽ có nhiều thay đổi trong cơ cấu giá vé.

Cụ thể, giá vé trẻ em của VNA tăng từ 75% thành 90% so với vé người lớn. Trước đó, vào thời điểm cuối tháng 3 đến đầu tháng 4 năm ngoái, VNA đã có điều chỉnh tăng giá trên 50% tuyến đường. Mức giá điều chỉnh hạng thương gia tăng từ 100.000 - 500.000 đồng, hạng phổ thông tăng từ 40.000 - 300.000 đồng.

Với hãng hàng không Vietjet cũng có việc điều chỉnh phí từ 1/4.

Cụ thể, dịch vụ chọn chỗ ngồi trên chặng bay quốc tế, chỗ ngồi thường, phí tăng từ 30.000 đồng lên 50.000 đồng; phí chỗ ngồi phía trước tăng từ 40.000 đồng đến 90.000 đồng; phí chỗ ngồi đặc biệt từ 90.000 đồng tăng lên 150.000 đồng.

Cũng là đường bay quốc tế, phí thay đổi chuyển ngày bay, chặng bay; thay đổi tên hành khách; hủy hành trình và hoàn vé bảo lưu tài khoản sẽ từ 630.000 đồng tăng lên 800.000 đồng.

Với đường bay quốc nội phí thay đổi chuyến bay, ngày bay, chặng bay sẽ từ 320.000 đồng tăng thành 340.000 đồng; phí thay đổi tên hành khách từ 320.000 đồng lên 450.000 đồng và phí hủy hành trình và hoàn vé, bảo lưu tài khoản từ 320.000 đồng lên 450.000 đồng.

Vietjet cũng điều chỉnh mức phí áp dụng các vé đặt và thay đổi gồm các chuyến bay quốc nội tăng 40.000 đồng (từ 100.000 lên 140.000 đồng) chưa bao gồm VAT. Các chuyến bay quốc tế tăng từ 120.000 đồng lên 160.000 đồng.

Còn đại diện hãng hàng không Jetstar Pacific cho biết, hãng tạm thời chưa có việc điều chỉnh nào liên quan đến đến phí trẻ em và phí quản trị hệ thống. Các loại phí vẫn đang được áp dụng theo mức cũ.

Cụ thể, với trẻ em dưới 2 tuổi, mức phí trên chặng bay ngắn (dưới 700km) là 110.000 đồng/chặng; mức phí trên chặng bay dài (trên 700km) là 150.000 đồng/chặng.

Phí quản trị hệ thống Jetstar vẫn đang áp dụng mức phí cũ 140.000 đồng/khách/chặng.

Đồng thời, theo quyết định số 2345/QĐ-BGTVT của Bộ GTVT, mức phí tại các cảng hàng không cũng sẽ tăng cùng đợt này. Cụ thể, các cảng hàng không của Việt Nam được chia thành 3 nhóm và có các mức phí khác nhau.

Theo đó, nhóm A là nhóm các cảng hàng không khai thác 24/24 giờ bao gồm: Cảng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh, Cần Thơ, Phú Quốc, Liên Khương, Phú Bài, Buôn Ma Thuột; Nhóm B là nhóm các cảng hàng không ngoài nhóm A và nhóm C. Trong đó nhóm C là nhóm các cảng hàng không phục vụ kinh tế, xã hội bao gồm: Cảng hàng không Côn Đảo, Điện Biên, Cà Mau, Rạch Giá.

Trong giai đoạn 2 (từ 1/1 đến hết 31/3), mức giá áp dụng tương ứng cho các cảng hàng không nhóm A, B, C là 80.000, 75.000 và 60.000 đồng/khách.

Giai đoạn 3 (từ 1/4 đến hết 30/6), khách bay nội địa tại các cảng hàng không nhóm A, B, C sẽ phải nộp tương ứng 85.000, 75.000 và 60.000 đồng/khách.

Giai đoạn cuối, mức giá cao nhất áp tại cảng hàng không nhóm A là 100.000 đồng/khách, nhóm B là 80.000 đồng/khách và nhóm C là 60.000 đồng/khách. Về giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không đến hết 31/3 áp mức 13.636 đồng/khách và từ 1/4 trở đi, mức giá áp dụng sẽ là 18.181 đồng/khách. Về phí soi chiếu an ninh được áp dụng là 20.000 đồng/lượt từ 1/7, với trẻ em tăng cũng đến 10.000 đồng/lượt từ 1/7.

Trước câu hỏi liệu viêc nâng phí này sẽ ảnh hưởng đến mặt bằng chung của giá vé máy bay? Trả lời câu hỏi này, cả VNA và Vietjet đều cho rằng, tùy từng thời điểm và kế hoạch kinh doanh, nhưng chắc chắn chương trình giá rẻ sẽ vẫn còn, nếu khách hàng có kế hoạch đi lại sớm và cụ thể.

Báo điện tử Chính phủ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
AVPL/SJC HCM 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
AVPL/SJC ĐN 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,880 ▲60K 11,300 ▲60K
Nguyên liệu 999 - HN 10,870 ▲60K 11,290 ▲60K
Cập nhật: 03/07/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,865 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,865 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Cập nhật: 03/07/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16688 16958 17540
CAD 18737 19015 19635
CHF 32406 32789 33445
CNY 0 3570 3690
EUR 30257 30531 31563
GBP 34982 35376 36306
HKD 0 3207 3409
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15592 16182
SGD 20035 20318 20843
THB 724 787 840
USD (1,2) 25937 0 0
USD (5,10,20) 25977 0 0
USD (50,100) 26006 26040 26345
Cập nhật: 03/07/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,345
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 35,294 35,390 36,250
HKD 3,277 3,287 3,383
CHF 32,707 32,808 33,606
JPY 178.72 179.04 186.43
THB 772.07 781.61 836.03
AUD 16,946 17,007 17,467
CAD 18,944 19,005 19,549
SGD 20,186 20,249 20,913
SEK - 2,702 2,795
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,070 4,207
NOK - 2,555 2,642
CNY - 3,607 3,702
RUB - - -
NZD 15,554 15,699 16,143
KRW 17.78 18.54 20.01
EUR 30,459 30,483 31,695
TWD 819.62 - 991.44
MYR 5,798.38 - 6,536.74
SAR - 6,865.54 7,219.9
KWD - 83,536 88,742
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26020 26020 26345
AUD 16876 16976 17549
CAD 18925 19025 19579
CHF 32674 32704 33579
CNY 0 3623 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30550 30650 31425
GBP 35290 35340 36453
HKD 0 3330 0
JPY 178.56 179.56 186.07
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15713 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20201 20331 21052
THB 0 754.5 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10800000 10800000 12100000
Cập nhật: 03/07/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,320
USD20 26,025 26,075 26,320
USD1 26,025 26,075 26,320
AUD 16,918 17,068 18,137
EUR 30,597 30,747 31,965
CAD 18,865 18,965 20,282
SGD 20,290 20,440 20,909
JPY 179.19 180.69 185.3
GBP 35,359 35,509 36,290
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 17:00