Chợ khẩu trang tấp nập, "dậy sóng" khi có ca nhiễm Covid-19 mới

10:27 | 02/12/2020

108 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau thời gian dài im hơi lặng tiếng, chợ khẩu trang lại trở nên tấp nập sau khi có ca nhiễm Covid-19 mới. Thậm chí, nhiều người còn tranh thủ đi mua khẩu trang sớm vì lo sợ bị đẩy giá, hết hàng.

Trước thông tin có ca nhiễm Covid-19 mới ở TP.HCM, nhiều chợ khẩu trang bắt đầu "dậy sóng" với cảnh tượng mua bán diễn ra tấp nập. Hiện giá cho mỗi thùng khẩu trang loại vải không dệt dao động 600.000 - 1.000.000 đồng/thùng/50 hộp, khẩu trang giấy kháng khuẩn từ 1,1 - 1,5 triệu đồng/thùng/50 hộp.

Theo đánh giá của nhiều tiểu thương, giá khẩu trang y tế hiện tại khá bình ổn, không có hiện tượng tăng đột biến như các lần trước. Một phần là vì lượng khẩu trang sản xuất ở các xưởng còn tồn đọng khá nhiều nên cần phải mang ra xả kho, thanh lý để thu hồi vốn. Thứ hai, mức xử phạt về việc thổi giá khẩu trang, vật liệu y tế khá mạnh tay nên nhiều gian thương không dám làm liều.

Chợ khẩu trang tấp nập, dậy sóng khi có ca nhiễm Covid-19 mới - 1
Chợ khẩu trang trên mạng nhộn nhịp trở lại

Chị M.T, một tiểu thương trên chợ mạng cho biết, chị đang rao bán 50 thùng khẩu trang vải không dệt, loại 3 lớp với giá 900.000 đồng, loại 4 lớp là 1,1 triệu đồng. Theo tiết lộ, đây là số hàng tồn mà trước kia chị nhập về, lay lắt không bán được. Thế nên, nhân cơ hội này chị mang ra bán hết.

"Giờ người tiêu dùng có nhiều lựa chọn, khi thấy khẩu trang y tế đắt quá, họ sẽ chuyển sang loại vải, chứ nhất thiết không mua. Do đó, dân buôn mà cứ ôm một đống hàng, chờ thời cơ để hét giá là ốm đòn. Bởi xưởng sản xuất, người ta còn phải rao bán hết máy móc, giải tán nhân công sau những lần ôm mộng kia kìa" - chị thật thà nói.

Ngoài ra, chị T còn cảnh báo, hiện nay trên thị trường có khá nhiều loại khẩu trang trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ nên người tiêu dùng cần kiểm tra thật kỹ. Để tránh mua phải hàng lỗi như đứt quai, hỏng bo viền và các loại giấy kháng khuẩn không đạt chuẩn.

Chợ khẩu trang tấp nập, dậy sóng khi có ca nhiễm Covid-19 mới - 2
Giá khẩu trang hiện dao động 600.000 - 1.500.000 thùng/50 hộp

Do lo sợ hết hàng và bị đẩy giá như các lần trước, ngay khi nghe thông tin về ca nhiễm Covid-19 mới, chị T.T.H (Bình Thạnh, TP.HCM) đã đi săn lùng khẩu trang. Và kết quả, chị mua 1 hộp khẩu trang y tế màu xanh, 4 lớp với giá 70.000 đồng và 1 hộp màu xám, 3 lớp với giá 60.000 đồng.

"Tôi thấy mọi người cứ rỉ tai nhau là không mua thì ngày mai chẳng còn, không mua thì ngày mai giá lên gấp đôi, gấp ba. Thấy thế, tôi cũng sợ nên mới chạy đi mua. Ra quầ thì thấy hàng vẫn còn nhiều, giá vẫn như mọi khi, nên tôi chỉ mua 2 hộp, còn đâu để phần người đến sau" - chị nói.

Chợ khẩu trang tấp nập, dậy sóng khi có ca nhiễm Covid-19 mới - 3
Theo đánh giá của nhiều tiểu thương, giá khẩu trang y tế hiện tại khá bình ổn, không có hiện tượng tăng giá đột biến

Tương tự, chị L.P (Kim Mã, Hà Nội) vừa đặt mua 3 hộp khẩu trang y tế ở một nhà thuốc với giá 50.000 đồng/hộp. Và người bán khẳng định, số lượng khẩu trang ở cửa hàng đủ cung cấp cho khách trong vòng 3 tháng nên mọi người chỉ nên mua đủ dùng.

Ngoài ra, chị Phương còn cho biết, trên một nhóm khẩu trang y tế 3 miền còn công khai giá cho 1 thùng khẩu trang 4 lớp là 700.000 đồng. Ngoài ra, công ty còn cam kết, đây là hàng chuẩn, có giấy tờ đàng hoàng. Nếu khách mua từ 50 thùng trở lên, công ty sẽ hỗ trợ vận chuyển đến tận nhà trong vòng bán kính 20km.

"Rút kinh nghiệm từ các đợt dịch trước, tôi thấy, người tiêu dùng phải thật tỉnh táo, tránh hoang mang. Bởi khẩu trang hiện nay còn rất nhiều từ quầy thuốc cho đến siêu thị, chợ mạng, sàn thương mại điện tử" - chị cho hay.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼120K 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼120K 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,815 ▼55K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,815 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16638 16907 17489
CAD 18631 18909 19526
CHF 32347 32730 33380
CNY 0 3570 3690
EUR 30167 30441 31468
GBP 35015 35409 36346
HKD 0 3202 3405
JPY 174 178 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15575 16164
SGD 19995 20278 20805
THB 722 785 838
USD (1,2) 25900 0 0
USD (5,10,20) 25940 0 0
USD (50,100) 25969 26003 26323
Cập nhật: 02/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,473 35,569 36,466
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,615 32,717 33,523
JPY 178.58 178.91 186.49
THB 768.18 777.67 831.99
AUD 16,926 16,987 17,458
CAD 18,839 18,900 19,457
SGD 20,138 20,201 20,881
SEK - 2,704 2,800
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,059 4,200
NOK - 2,545 2,636
CNY - 3,600 3,697
RUB - - -
NZD 15,585 15,730 16,182
KRW 17.76 18.52 19.99
EUR 30,375 30,399 31,636
TWD 813.11 - 983.69
MYR 5,790.17 - 6,535.93
SAR - 6,854.37 7,214.06
KWD - 83,406 88,691
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,209 30,330 31,459
GBP 35,252 35,394 36,391
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,406 32,536 33,469
JPY 177.65 178.36 185.80
AUD 16,845 16,913 17,455
SGD 20,183 20,264 20,818
THB 785 788 823
CAD 18,818 18,894 19,424
NZD 15,659 16,170
KRW 18.43 20.25
Cập nhật: 02/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26320
AUD 16827 16927 17495
CAD 18813 18913 19469
CHF 32605 32635 33522
CNY 0 3614.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30464 30564 31339
GBP 35344 35394 36515
HKD 0 3330 0
JPY 178.13 179.13 185.64
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15692 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20163 20293 21015
THB 0 751.9 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 02/07/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,987 26,037 26,275
USD20 25,987 26,037 26,275
USD1 25,987 26,037 26,275
AUD 16,898 17,048 18,110
EUR 30,557 30,707 31,872
CAD 18,763 18,863 20,176
SGD 20,243 20,393 20,862
JPY 179.22 180.72 185.3
GBP 35,540 35,690 36,456
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 22:00