Chở cả xe tiền đi siêu thị mới mua được những đồ gì ở Venezuela?

06:45 | 23/08/2018

2,380 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong nhiều tháng nay, những người Venezuela nghèo không có tài khoản ngân hàng đã phải mang theo bên mình rất nhiều tiền mặt chỉ để mua những món hàng cơ bản.
cho ca xe tien di sieu thi moi mua duoc nhung do gi o venezuela
Một con gà nặng 2,4kg tại Venezuela có giá 14,6 triệu Bolivar (khoảng 2,22 USD). (Nguồn: Reuters)

Người dân Venezuela đã vội vã đến các cửa hàng và xếp thành hàng dài để chuẩn bị cho việc đồng nội tệ Bolivar bỏ đi năm số 0, bước đi của Chính phủ nước này nhằm đối mặt với siêu lạm phát khiến tiền mặt ngày càng vô giá trị.

Theo đó, tất cả người dân Venezuela đã tìm cách đảm bảo họ có đầy đủ thực phẩm dự trữ trước khi quyết định của Tổng thống Nicolas Maduro có hiệu lực hôm 20/8.

Họ lo ngại rằng việc phát hành đồng tiền mới này có thể sẽ gây nhầm lẫn giữa các thương nhân và hệ thống ngân hàng quá tải có thể khiến việc mua bán thực phẩm càng trở nên khó khăn hơn nữa.

cho ca xe tien di sieu thi moi mua duoc nhung do gi o venezuela
Một kg cà chua có giá 5 triệu Bolivar (vào khoảng 0,76 USD). (Nguồn: Reuters)

Trước đó, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) còn cảnh báo tỷ lệ lạm phát tại Venezuela có thể vượt mức 1.000.000% trong năm nay.

Theo Reuters, điều này có nghĩa là việc mua các vật phẩm cơ bản như một bánh xà phòng hoặc một kilogram cà chua bằng tiền mặt là rất khó.

cho ca xe tien di sieu thi moi mua duoc nhung do gi o venezuela
Một cuộn giấy vệ sinh có giá 2,6 triệu Bolivar (vào khoảng 0,40 USD). (Nguồn: Reuters)

Alicia Ramirez, 38 tuổi, một quản trị viên kinh doanh, vừa bước ra khỏi một siêu thị ở thành phố Maracaibo cho biết: “Tôi đến để mua rau, nhưng tôi phải đi về ngay dù chưa mua được thứ đồ mình cần. Mọi người ở trong siêu thị như đang phát điên vậy”.

Tuy nhiên, sự thay đổi này dường như không tạo ra sự hỗn loạn như hồi tháng 12/2016, khi ông Maduro loại bỏ mệnh giá tiền lớn nhất được lưu thông mà không có một phương án thay thế cho nó. Điều đó dẫn đến các cuộc biểu tình, cướp bóc và hàng trăm vụ bắt giữ người quá khích.

cho ca xe tien di sieu thi moi mua duoc nhung do gi o venezuela
Một túi gạo 1kg có giá 2,5 triệu Bolivar (tương đương 0,38 USD). (Nguồn: Reuters)

Giao thông ở thủ đô Caracas cũng rất thông thoáng khi các chủ cửa hàng đều đóng cửa im lìm trước sự thay đổi tiền tệ lớn của quốc gia. Các thành phố lớn trên khắp đất nước đều trông như thể đang trong một kỳ nghỉ quốc gia.

cho ca xe tien di sieu thi moi mua duoc nhung do gi o venezuela
Một kg thịt có giá 9,5 triệu Bolivar (tương đương 1,45 USD). (Nguồn: Reuters)

Ông Maduro, người đã nói đất nước này là nạn nhân của một cuộc chiến kinh tế do các đối thủ gây nên, cho biết biện pháp này sẽ mang lại sự ổn định kinh tế cho quốc gia đang gặp khó khăn cùng cực này.

cho ca xe tien di sieu thi moi mua duoc nhung do gi o venezuela
Một gói bỉm có giá 8 triệu Bolivar (tương đương 1,22 USD). (Nguồn: Reuters)

Tuy nhiên, các nhà phê bình của ông đã nói rằng động thái này sẽ không thể làm chậm việc giá cả tăng cao. Theo họ, mức lạm phát ngất ngưởng hiện nay là do các chính sách thất bại và việc in tiền bừa bãi gây nên.

cho ca xe tien di sieu thi moi mua duoc nhung do gi o venezuela
Một bánh xà phòng có giá 3,5 triệu Bolivar (tương đương 0,53 USD). (Nguồn: Reuters)

“Tôi không hiểu việc chuyển đổi tiền tệ này, chính phủ đã không giải thích nó sẽ hoạt động như thế nào hoặc tiền lương sẽ là bao nhiêu. Làm thế nào chúng tôi có thể mua những thứ nếu chúng tôi cần trong khi thậm chí chúng tôi không biết giá cả của chúng sẽ ra sao?”, Yuraima Galaviz, người đang mua sắm ở thành phố San Cristobal nói.

cho ca xe tien di sieu thi moi mua duoc nhung do gi o venezuela
Một kg pho mát có giá 7,5 triệu Bolivar (tương đương 1,14 USD). (Nguồn: Reuters)

“Điều này thực sự là một thảm họa, chúng tôi không có thông tin gì hết. Mọi chuyện sẽ trở nên rất điên rồ đối với khách hàng và đối với cả chúng tôi”, Yoleima Manrique, 42 tuổi, trợ lý giám đốc một cửa hàng thiết bị gia dụng ở Caracas cho biết.

Theo Dân trí

cho ca xe tien di sieu thi moi mua duoc nhung do gi o venezuela Venezuela chính thức đổi tiền, vẫn có nguy cơ lún sâu hơn vào suy thoái
cho ca xe tien di sieu thi moi mua duoc nhung do gi o venezuela Toàn cảnh khủng hoảng kinh tế Venezuela
cho ca xe tien di sieu thi moi mua duoc nhung do gi o venezuela Venezuela: Chấm dứt cảnh 1 USD mua được 5 triệu lít xăng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 18:00