Chiêm ngưỡng viên kim cương hồng 19 cara giá 1,2 nghìn tỷ đồng

06:58 | 27/09/2018

813 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một viên kim cương hồng cỡ lớn có thể trở thành một trong những viên đá quý đắt tiền nhất từng được bán đấu giá, ước tính sẽ thu về tới 50 triệu USD (gần 1,2 nghìn tỷ đồng) vào tháng tới tại Geneva.
Chiêm ngưỡng viên kim cương hồng 19 cara giá 1,2 nghìn tỷ đồng
Viên kim cương 18,95 carat màu hồng lấp lánh có tên The Pink Legacy. (Nguồn: Christie's Images LTD. 2018)

Viên kim cương 18,95 carat màu hồng được cắt theo hình chữ nhật này có tên The Pink Legacy. Công ty Christie’s sẽ bán đấu giá viên đá quý này vào ngày 13/11 tại triển lãm Magnificent Jewels Sale ở Geneva, với giá ước tính khoảng 30 - 50 triệu USD.

Đáng nói, viên kim cương hồng lấp lánh lạ mắt cực kỳ hiếm này càng trở nên đặc biệt khi nó lớn tới gần 19 carat. Trên toàn thế giới, chỉ có hơn 10 viên kim cương có kích thước lớn như vậy đã từng được đấu giá trong 250 năm qua, công ty Christie's cho biết.

Hơn nữa, viên The Pink Legacy cũng được phân loại IIA, có nghĩa rằng nó là một trong những kim cương tinh khiết nhất.

Chiêm ngưỡng viên kim cương hồng 19 cara giá 1,2 nghìn tỷ đồng
Viên kim cương hồng ước tính được bán với giá 30 - 50 triệu USD.

Theo CNBC, viên đá quý này thuộc về dòng họ Oppenheimer, điều này cũng làm tăng thêm giá trị của nó. Đây là dòng họ Nam Phi nổi tiếng kiểm soát phần lớn giao dịch kim cương trên thế giới qua 3 thế hệ.

Trước đó, ông Nicky Oppenheimer đã bán 40% cổ phần của gia đình trong công ty khai thác kim cương De Beers Group với giá 5,1 tỷ USD cho Anglo American vào năm 2011.

Ông Rahul Kadakia, người đứng đầu về mảng trang sức quốc tế của Christie’s cho biết: “Việc phát hiện ra viên kim cương đáng chú ý này sẽ gây hứng thú to lớn với những người sưu tập và những người sành kim cương trên khắp thế giới”.

Tuy nhiên, The Pink Legacy sẽ không phải là viên kim cương hồng đắt nhất từng được bán. Vinh dự đó vẫn được giữ bởi viên The Pink Star, một viên kim cương màu hồng lấp lánh lạ mắt "khủng" 59,60 carat được bán ở Hong Kong bởi sàn đấu giá Sotheby’s năm ngoái với giá 71,2 triệu USD. Viên kim cương này lần đầu tiên được bán đấu giá vào năm 2013, khi Sotheby’s bán nó với giá 83 triệu USD cho một công ty chế tác kim cương ở New York. Nhưng sau đó, nó đã được đem ra đấu giá trở lại.

Viên kim cương hồng đắt thứ hai từng được bán ra là viên Oppenheimer Blue, cũng thuộc về dòng họ Oppenheimer, được bán với giá 57,2 triệu USD vào năm 2016. Nếu Pink Legacy được bán với giá 50 triệu USD, nó sẽ trở thành viên kim cương hồng thứ ba đắt giá nhất được bán từ ​​trước tới nay.

Theo Dân trí

Nhặt được nhẫn kim cương gần 600 triệu đồng trên xe, tài xế taxi quyết trả lại chủ
Thủ tướng: Du lịch, dịch vụ được xem là “viên kim cương xanh” độc nhất vô nhị của Quảng Bình
Bảo hiểm PVI tài trợ kim cương cho giải Golf Bamboo Airways

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 12:00