Chân dung nhà đồng sáng lập Computek Michael Dertouzos

21:30 | 05/11/2018

629 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 5/11, Google kỷ niệm 82 năm ngày sinh Michael Dertouzos - giáo sư Hy Lạp đã nhìn thấy trước Internet sẽ tác động đến cuộc sống con người như thế nào và thậm chí còn dự đoán được sự phổ biến của máy tính cá nhân.  
chan dung nha dong sang lap computek michae dertouzios
Giáo sư Michael Dertouzos

Michael Leonidas Dertouzos là một giáo sư người Hy Lạp thuộc khoa Kỹ thuật Điện và Khoa học Máy tính tại Viện Công nghệ Massachusetts và Giám đốc M.I.T. Phòng thí nghiệm Khoa học Máy tính từ năm 1974 đến năm 2001. Giáo sư sinh ngày 5/11/1936 và mất ngày 27/8/2001.

Theo Wikipedia cho biết năm 1968, Michael Dertouzos đồng sáng lập Computek, Inc., nhà sản xuất đồ họa và thiết bị đầu cuối thông minh với Marvin C. Lewis và Tiến sĩ Huber Graham. Dertouzos tốt nghiệp Đại học Athens và theo học tại Đại học Arkansas theo học bổng Fulbright. Ông nhận bằng tiến sĩ từ MIT năm 1964 và gia nhập giảng viên MIT.

Michael Dertouzos trở thành một giáo sư thuộc khoa Kỹ thuật điện và Khoa học Máy tính tại Viện Công nghệ Massachusetts và Giám đốc Phòng thí nghiệm Khoa học Máy tính MIT ( LCS) từ năm 1974 đến năm 2001.

Trong nhiệm kỳ của Michael Dertouzos, LCS đã đổi mới trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm mã hóa RSA , bảng tính, NuBus, Hệ thống Cửa sổ X và Internet.

Dertouzos là công cụ trong việc xác định World Wide Web Consortium và đưa nó đến MIT. Ông là một người ủng hộ mạnh mẽ của Dự án GNU, Richard Stallman và FSF.

Giáo sư Michael Dertouzos chính là người đã dự đoán Internet sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống thường ngày của con người như thế nào với sự phổ biến của máy tính cá nhân và giúp tối đa hóa tiềm năng đó.

chan dung nha dong sang lap computek michae dertouzios
Hình vẽ kỷ niệm ngày sinh nhà khoa học máy tính trên Google.

Với những ưu thế vượt trội, Internet từ khi ra đời đến nay luôn đóng một vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, nó tác động đến mọi mặt, mọi lĩnh vực trong đời sống. Bất kì một lĩnh vực nào cũng đều sử dụng đến Internet. Nhờ có Internet mà xã hội phát triển nhanh hơn, mạnh hơn. Xã hội càng phát triển thì vai trò của Internet càng được thể hiện rõ hơn. Trong xã hội thông tin như hiện nay, con người không thể làm việc nếu như không thể làm việc thiếu Internet và cũng không thể sống nếu không có nó.

Internet là công cụ tiện lợi nhất để truyền tải một số lượng thông tin lớn với tốc độ nhanh đến hàng triệu người trên toàn thế giới. Chỉ cần một cái máy tính được kết nối Internet, mọi người đều giống như có trong tay mình một quyển bách khoa toàn thư, có thể tìm kiếm những thông tin mà mình cần. Lượng thông tin mà Internet cung cấp là không giới hạn. Thông qua Internet, thông tin được cập nhật hàng giờ, hàng ngày, mọi người đều có thể biết được những gì đang xảy ra xung quanh mình và cả trên thế giới

Ngay từ năm 1980, Dertouzos đã viết về “Thị trường Thông tin” một khái niệm mà ông đã mở rộng trong cuốn sách năm 1997 của mình What Will Be: How the New World of Information Will Change Our Lives (Cái gì sẽ là: Thế giới thông tin mới sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta như thế nào).

Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đưa "công nghệ vào cuộc sống của chúng ta, và không ngược lại", Dertouzos thúc đẩy LCS đầu tư dự án ôxy 1999 trong quan hệ đối tác với Phòng thí nghiệm Trí tuệ Nhân tạo của MIT. Mục tiêu của dự án khổng lồ này là làm cho các máy tính "tự nhiên là một phần của môi trường của chúng ta khi chúng ta hít thở không khí”.

Nhân dịp 82 năm ngày sinh vị giáo sư nổi tiếng người Hy Lạp, Google kỷ niệm bằng cách thay đổi biểu tượng Doodle.

N.H(T/H)

chan dung nha dong sang lap computek michae dertouziosĐẩy mạnh ứng dụng năng lượng nguyên tử phục vụ phát triển kinh tế-xã hội
chan dung nha dong sang lap computek michae dertouziosTuyên dương học sinh đoạt giải Olympic và cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế 2018

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
AVPL/SJC HCM 119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
AVPL/SJC ĐN 119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 ▲150K 11,560 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 ▲150K 11,550 ▲150K
Cập nhật: 29/04/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
TPHCM - SJC 119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Hà Nội - PNJ 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Hà Nội - SJC 119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC 119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Miền Tây - PNJ 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Miền Tây - SJC 119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 ▲1500K 116.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 ▲1490K 116.380 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 ▲1490K 115.670 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 ▲1490K 115.440 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 ▲1130K 87.530 ▲1130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 ▲870K 68.300 ▲870K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 ▲620K 48.610 ▲620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 ▲1370K 106.810 ▲1370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 ▲920K 71.220 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 ▲980K 75.880 ▲980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 ▲1020K 79.370 ▲1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 ▲560K 43.840 ▲560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 ▲500K 38.600 ▲500K
Cập nhật: 29/04/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▲50K 11,740 ▲50K
Trang sức 99.9 11,210 ▲50K 11,730 ▲50K
NL 99.99 11,220 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,930 ▲180K 12,130 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 11,930 ▲180K 12,130 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội 11,930 ▲180K 12,130 ▲180K
Cập nhật: 29/04/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16147 16414 17000
CAD 18260 18536 19158
CHF 30883 31260 31910
CNY 0 3358 3600
EUR 29000 29269 30300
GBP 34064 34454 35397
HKD 0 3221 3424
JPY 175 179 185
KRW 0 0 19
NZD 0 15191 15786
SGD 19330 19610 20140
THB 694 757 810
USD (1,2) 25744 0 0
USD (5,10,20) 25783 0 0
USD (50,100) 25811 25845 26190
Cập nhật: 29/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 34,390 34,483 35,413
HKD 3,289 3,299 3,399
CHF 31,095 31,191 32,064
JPY 178.74 179.06 187.04
THB 742.99 752.17 804.51
AUD 16,458 16,518 16,970
CAD 18,515 18,574 19,078
SGD 19,526 19,587 20,206
SEK - 2,661 2,753
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,899 4,034
NOK - 2,465 2,551
CNY - 3,535 3,631
RUB - - -
NZD 15,167 15,308 15,752
KRW 16.79 17.5 18.8
EUR 29,152 29,175 30,417
TWD 727.19 - 880.35
MYR 5,616.82 - 6,337.58
SAR - 6,809.34 7,167.29
KWD - 82,536 87,774
XAU - - -
Cập nhật: 29/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,810 25,820 26,160
EUR 29,049 29,166 30,278
GBP 34,271 34,409 35,385
HKD 3,284 3,297 3,404
CHF 31,057 31,182 32,088
JPY 178.38 179.10 186.56
AUD 16,381 16,447 16,978
SGD 19,500 19,578 20,111
THB 759 762 795
CAD 18,457 18,531 19,048
NZD 15,245 15,755
KRW 17.26 19.01
Cập nhật: 29/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25803 25803 26200
AUD 16350 16450 17015
CAD 18421 18521 19075
CHF 31163 31193 32083
CNY 0 3538.3 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29160 29260 30133
GBP 34350 34400 35510
HKD 0 3358 0
JPY 179.44 179.94 186.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15302 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19485 19615 20345
THB 0 723.6 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12200000
XBJ 10500000 10500000 12100000
Cập nhật: 29/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,820 25,870 26,203
USD20 25,820 25,870 26,203
USD1 25,820 25,870 26,203
AUD 16,367 16,517 17,588
EUR 29,308 29,458 30,633
CAD 18,380 18,480 19,796
SGD 19,550 19,700 20,178
JPY 179.17 180.67 185.32
GBP 34,437 34,587 35,385
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,425 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/04/2025 17:00