CEO Jack Ma: “Alibaba sẽ không tạo 1 triệu việc làm tại Mỹ nữa”

12:07 | 20/09/2018

384 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tỷ phú Jack ma, người thành lập và Chủ tịch của công ty công nghệ khổng lồ Alibaba vừa công bố rằng, công ty này sẽ không tạo 1 triệu việc làm tại Mỹ nữa bởi cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung đang ngày càng căng thẳng.
CEO Jack Ma: “Alibaba sẽ không tạo 1 triệu việc làm tại Mỹ nữa”
Tổng thống Mỹ Donald Trump gặp CEO Alibaba Jack Ma hồi tháng 1/2017. (Nguồn: CNBC)

Trước đó, CEO Ma đã hứa với ông Trump về việc tạo 1 triệu việc làm tại Mỹ vào tháng 1/2017, trước khi ông Trump tuyên thệ nhậm chức Tổng thống.

“Lời hứa này được đưa ra bởi mối quan hệ đối tác thương mại thắm thiết giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ. Tuy nhiên, lời hứa này hiện không còn tồn tại nữa, vì vậy, chúng tôi sẽ không thể thực hiện nó”, CEO Ma nói với tờ Xinhua vào hôm qua (19/9).

Tỷ phú Jack Ma, người vừa công bố sẽ nghỉ hưu vào năm tới, cũng chia sẻ thêm rằng, công ty sẽ không ngừng làm việc chăm chỉ để đóng góp cho sự phát triển mạnh mẽ của việc giao thương Mỹ - Trung.

Theo CNBC, quyết định phá bỏ lời hứa này của CEO Jack Ma đến từ đòn áp thuế của cả Mỹ và Trung Quốc lên hàng tỷ USD hàng hóa của nhau trong tuần này. Theo đó, hành động này đã khiến thỏa thuận giải quyết những tranh chấp giữa hai nước thất bại.

Bên cạnh đó, tại một cuộc họp với các nhà đầu tư của Alibaba vào đầu tuần này, ông Ma cũng dự đoán rằng cuộc chiến thương mại Trung - Mỹ có thể kéo dài hàng thập kỷ tới.

Ngoài ra, các chuyên gia cũng cho rằng lời hứa của CEO Ma để tạo 1 triệu việc làm tại Mỹ cho những doanh nghiệp nhỏ và nông dân để bán hàng hóa của họ trên nền tảng Alibaba trong 5 năm tới là rất khó để thực hiện.

Theo Dân trí

Jack Ma: Chiến tranh thương mại Mỹ - Trung có thể kéo dài 20 năm
Ông Putin hỏi Jack Ma: “Còn trẻ thế, sao đã nghỉ hưu?”
Jack Ma thành hình mẫu khởi nghiệp tại Trung Quốc như thế nào

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,191 16,211 16,811
CAD 18,316 18,326 19,026
CHF 27,416 27,436 28,386
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,379 26,589 27,879
GBP 31,123 31,133 32,303
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.3 160.45 170
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,862 14,872 15,452
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,140 18,150 18,950
THB 636.15 676.15 704.15
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 01:02