Cận cảnh chú cá Koi đắt nhất thế giới giá 42 tỷ đồng

15:01 | 05/10/2018

815 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một chú cá chép Koi vừa được bán đấu giá với mức giá kỷ lục 203 triệu Yên (gần 42 tỷ đồng).

Cận cảnh chú cá chép Koi dài hơn 1m giá gần 42 tỷ đồng. (Nguồn: Daily Mail)

Chú cá Koi dài hơn 1m có màu đỏ và trắng đã được mua bởi một nhà sưu tập đến từ Đài Loan sau một cuộc đấu giá khốc liệt tại trang trại cá Saki ở thành phố Hiroshima, Nhật Bản.

Tờ Daily Mail cho biết, con cá Koi đắt nhất thế giới này có tên S Legend, thuộc giống Kohaku và là loài dễ nhận biết nhất trong số nhiều loại cá chép cảnh hiện nay.

Cô Yingying đến từ Đài Loan đã đấu giá thành công và mua được con cá hiếm này từ nhà lai tạo Kentaro Sakai với giá 203 triệu Yên.

Theo đó, cô Yingying có kế hoạch để con cá 9 tuổi này tham gia cuộc thi Koi Show Nhật Bản, nơi nó dự kiến ​​sẽ giành chiến thắng.

can canh chu ca koi dat nhat the gioi gia 42 ty dong
Chú cá Koi 9 tuổi, thuộc giống Kohaku. (Nguồn: Daily Mail)

Mặc dù không có tiền thưởng cho con cá thắng cuộc, uy tín của việc giành danh hiệu 2 năm liên tiếp sẽ vẫn nâng cao danh tiếng của chú cá này, theo ông Tim Waddington, một chuyên gia nghiên cứu cá Koi người Anh.

Bên cạnh đó, ông Waddington cho biết rằng, tin tức về mức giá kỷ lục 203 triệu Yên đã nhanh chóng lan truyền giữa các đại lý cá Koi ở Anh.

Ông nói với Mail Online: “Đây là một mức giá kỷ lục cho một con cá chép Koi duy nhất. Với chiều dài tới 101cm, nó rất lớn để đại diện cho giống Kohaku.

Đáng nói, chủ sở hữu mới của chú cá hiếm này sẽ có cơ hội lai tạo cá với tiềm năng sản xuất lên đến 500.000 quả trứng, trong đó không quá 5.000 quả sẽ có chất lượng phù hợp để bán.

Ông Waddington nói: “Con cá Koi này có thể sống đến tuổi 25 nhưng có khả năng là nó sẽ tiếp tục cạnh tranh trong các chương trình trong 2 năm nữa. Người dân trong thế giới cá chép Koi rất vui mừng bởi đó là một mức giá đáng kinh ngạc cho một con cá độc nhất vô nhị”.

can canh chu ca koi dat nhat the gioi gia 42 ty dong
Cô Yingying, người đã đấu giá thành công chú cá Koi hiếm có với giá 203 triệu Yên. (Nguồn: Daily Mail)

Cá chép Koi, có nguồn gốc từ Nhật Bản, có hơn một chục giống và được phân biệt bởi màu sắc, tạo hình và độ phổ biến.

Theo đó, giống Kohaku là một giống cá Koi có màu trắng với những mảng màu đỏ trên thân. Để trở thành một con cá Koi giống Kohaku hoàn hảo, màu trắng phải nguyên sơ mà không có bất kỳ sự lệch chuyển sang màu vàng nào.

Từ trước tới nay, Nhật Bản vẫn là nước sản xuất cá Koi lớn nhất với 90% sản lượng dành cho xuất khẩu.

Trong năm 2016, Nhật Bản đã xuất khẩu kỷ lục 295 tấn cá chép Koi mang lại doanh thu hơn 28 triệu bảng Anh.

Theo Dân trí

can canh chu ca koi dat nhat the gioi gia 42 ty dong Cá Koi Việt lập kỳ tích tại Young Koi Show 2017
can canh chu ca koi dat nhat the gioi gia 42 ty dong “Quốc ngư” Nhật Bản giá hàng chục ngàn đô

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 07:00