Các ứng dụng từ Nga, Trung Quốc đối mặt với lệnh cấm mới của ông Biden

13:48 | 18/06/2021

309 lượt xem
|
Reuters dẫn nguồn tin độc quyền cho hay, Tổng thống Mỹ Biden có thể sẽ ban hành một lệnh cấm mới đối với các ứng dụng nước ngoài như Trung Quốc, Nga nhằm bảo vệ thông tin người dùng Mỹ.
Các ứng dụng từ Nga, Trung Quốc đối mặt với lệnh cấm mới của ông Biden - 1
Một số ứng dụng của Trung Quốc buộc phải tuân thủ các biện pháp cứng rắn hơn nếu muốn duy trì hoạt động tại thị trường Mỹ (Ảnh: Reuters).

Lệnh hành pháp này sẽ buộc một số ứng dụng của Trung Quốc phải tuân thủ các biện pháp cứng rắn hơn nếu muốn duy trì hoạt động tại thị trường Mỹ, theo nguồn cận tin.

Mục tiêu của lệnh cấm này là nhằm ngăn chặn các doanh nghiệp đối thủ nước ngoài như Trung Quốc, Nga tiếp cận nguồn thông tin cá nhân và thông tin kinh doanh độc quyền của Mỹ.

Bộ Thương mại Mỹ có thể ban hành trát hầu tòa để thu thập thông tin về các ứng dụng phần mềm trên điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính để bàn. Sau đó, cơ quan này có thể thương lượng các điều kiện để được sử dụng tại Mỹ hoặc cấm hoàn toàn các ứng dụng này, nguồn tin quen thuộc cho hay.

Trước đó, ngày 9/6, ông Biden đã ban hành một lệnh hành pháp mới thay thế lệnh cấm năm 2020 của cựu Tổng thống Donald Trump đối với các ứng dụng phổ biến của Trung Quốc như WeChat của Tencent và TikTok của ByteDance. Hiện các tòa án của Mỹ đã ngưng các lệnh cấm này.

Theo Reuters, mặc dù các lệnh cấm mới của ông Biden không nêu tên các công ty, có thể cuối cùng nó sẽ "phủ" nhiều ứng dụng hơn so với lệnh cấm của ông Trump.

Bộ trưởng Thương mại Mỹ Gina Raimondo sẽ quyết định những ứng dụng nào sẽ lọt vào tầm ngắm. Việc lựa chọn này sẽ dựa theo những tiêu chí như ứng dụng được sở hữu, kiểm soát hoặc điều hành bởi cá nhân hoặc tổ chức hỗ trợ quân đội hoặc hoạt định tình báo của các nước như Trung Quốc hoặc Nga.

Phát ngôn viên của Bộ Thương mại Mỹ cho biết, nếu bà Raimondo cho rằng một ứng dụng có thể gây ra những rủi ro không lường trước thì bà có quyền quyết định thông báo trực tiếp cho các bên hoặc công bố thông tin trên ẩn phẩm hàng ngày chính thức của chính phủ. Các doanh nghiệp đó sẽ có 30 ngày để phản biện hoặc đề xuất các biện pháp nhằm bảo mật dữ liệu tốt hơn.

Reuters cho rằng, các ứng dụng từ Trung Quốc nhiều khả năng sẽ nằm trong tầm ngắm của Bộ Thương mại Mỹ do căng thẳng leo thang giữa Washington và Bắc Kinh.

Một nguồn tin cho biết, WeChat, TikTok và 8 ứng dụng khác mà chính quyền Trump đã nhắm mục tiêu cũng sẽ nằm trong nhóm xem xét của chính quyền ông Biden.

Trước đó, chính quyền của ông Trump đã liệt các ứng dụng: Alipay của Ant Group, WeChat Pay, QQ Wallett của Tencent, Tencent QQ, CamScanner, SHAREit, VMate thuộc các công ty con của Alibaba.

Một số ứng dụng được ông Trump liệt vào dạng có vấn đề nghiêm trọng, trong khi đó những ứng dụng khác lại không được nói rõ lý do vì sao lại gây ra rủi ro cao đối với an ninh quốc gia Mỹ, nguồn cận tin cho hay.

Nguồn tin của Reuters cũng cho hay, lệnh này sẽ áp dụng cho các ứng dụng dành cho người tiêu dùng và cả các ứng dụng dành cho doanh nghiệp, bao gồm cả ứng dụng được sử dụng trong lĩnh vực ngân hàng và viễn thông.

Theo Dân trí

Trung Quốc Trung Quốc "quyến rũ" Sri Lanka, Ấn Độ đứng ngồi không yên
Sợ nợ Trung Quốc Sợ nợ Trung Quốc "ngập đầu", quốc đảo Samoa hoãn dự án cảng 100 triệu USD
Bất chấp Covid-19, hàng Trung Quốc vẫn dồn dập đổ về Việt NamBất chấp Covid-19, hàng Trung Quốc vẫn dồn dập đổ về Việt Nam
Vốn Trung Quốc ồ ạt đổ vào Việt Nam, vượt qua cả vốn đầu tư của Nhật, HànVốn Trung Quốc ồ ạt đổ vào Việt Nam, vượt qua cả vốn đầu tư của Nhật, Hàn
Đầu tư phương Tây vào Việt Nam chỉ bằng 1/3 vốn của Trung QuốcĐầu tư phương Tây vào Việt Nam chỉ bằng 1/3 vốn của Trung Quốc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Hà Nội - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Miền Tây - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Tây Nguyên - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,300 ▲600K 148,300 ▲600K
Cập nhật: 31/10/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 ▲60K 14,840 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 14,640 ▲60K 14,840 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 14,640 ▲60K 14,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 ▲60K 14,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 ▲60K 14,840 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 ▲60K 14,840 ▲60K
NL 99.99 14,010 ▲130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,010 ▲130K
Trang sức 99.9 14,000 ▲130K 14,830 ▲60K
Trang sức 99.99 14,010 ▲130K 14,840 ▲60K
Cập nhật: 31/10/2025 20:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 ▲6K 14,842 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 ▲6K 14,843 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,436 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,436 1,462
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,421 1,451
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,163 143,663
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,486 108,986
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,328 98,828
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,117 8,867
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,252 84,752
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,163 60,663
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 ▲6K 1,484 ▲6K
Cập nhật: 31/10/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16679 16948 17519
CAD 18250 18526 19140
CHF 32167 32549 33182
CNY 0 3470 3830
EUR 29812 30084 31107
GBP 33773 34162 35093
HKD 0 3254 3456
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14743 15330
SGD 19686 19967 20487
THB 729 792 845
USD (1,2) 26041 0 0
USD (5,10,20) 26082 0 0
USD (50,100) 26111 26130 26347
Cập nhật: 31/10/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,127 26,127 26,347
USD(1-2-5) 25,082 - -
USD(10-20) 25,082 - -
EUR 30,019 30,043 31,184
JPY 167.53 167.83 174.87
GBP 34,185 34,278 35,084
AUD 16,957 17,018 17,458
CAD 18,492 18,551 19,075
CHF 32,485 32,586 33,265
SGD 19,859 19,921 20,537
CNY - 3,652 3,749
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 17.09 17.82 19.14
THB 778.76 788.38 838.64
NZD 14,764 14,901 15,250
SEK - 2,744 2,823
DKK - 4,015 4,132
NOK - 2,575 2,653
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,886.01 - 6,598.9
TWD 774.98 - 933.1
SAR - 6,916.67 7,240.37
KWD - 83,665 88,472
CZK 1,065 - 1,527
Cập nhật: 31/10/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,840 29,960 31,085
GBP 33,987 34,123 35,105
HKD 3,318 3,331 3,439
CHF 32,249 32,379 33,288
JPY 167.11 167.78 174.80
AUD 16,900 16,968 17,517
SGD 19,889 19,969 20,511
THB 792 795 831
CAD 18,468 18,542 19,081
NZD 14,847 15,347
KRW 17.68 19.35
Cập nhật: 31/10/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26173 26173 26347
AUD 16846 16946 17551
CAD 18426 18526 19130
CHF 32395 32425 33312
CNY 0 3663.1 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29988 30018 31040
GBP 34062 34112 35223
HKD 0 3390 0
JPY 167.12 167.62 174.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14849 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19836 19966 20694
THB 0 758.1 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 31/10/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,347
USD20 26,153 26,200 26,345
USD1 23,839 26,200 26,347
AUD 16,934 17,034 18,163
EUR 30,165 30,165 31,494
CAD 18,420 18,520 19,840
SGD 19,952 20,102 20,990
JPY 168.24 169.74 174.38
GBP 34,224 34,374 35,163
XAU 14,578,000 0 14,782,000
CNY 0 3,551 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/10/2025 20:45