Các hãng hàng không đồng loạt tăng phí với khách đi máy bay

10:39 | 08/05/2021

844 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vietnam Airlines, Pacific Airlines, Vasco và Bamboo Airways sẽ tăng phí quản trị hệ thống thêm 100.000 đồng/chặng bay. Đáng nói, phí này hành khách sẽ phải gánh.

Các hãng bay giải thích việc tăng phí quản trị hệ thống nhằm điều chỉnh phù hợp với thị trường hiện nay, giúp hãng nâng cao chất lượng phục vụ, đặc biệt là hệ thống bán vé được vận hành tốt hơn.

Các hãng hàng không đồng loạt tăng phí với khách đi máy bay - 1
Các hãng hàng không đồng loạt tăng phí với khách đi máy bay.

Theo đó, từ ngày 9/5, phí quản trị hệ thống được các hãng hàng không của Vietnam Airlines Group sẽ tăng, áp dụng trên tất các các chuyến bay nội địa.

Cụ thể, hành khách mua vé của Vietnam Airlines, Pacific Airlines và Vasco sẽ chịu khoản phí hệ thống 350.000 - 450.000 đồng/chặng (đã bao gồm VAT), tăng 100.000 đồng/chặng so với tháng 4/2021.

Vietnam Airlines và các hãng thành viên áp dụng mức phí trên đối với tất cả các nhóm giá vé và tất cả các chuyến bay nội địa đang khai thác.

Bamboo Airways cũng cho biết sẽ tăng phí quản trị hệ thống theo mức tăng so với vé lẻ và vé đoàn, bắt đầu áp dụng đối với xác nhận đặt chỗ từ ngày 10/5.

Theo đó, vé đoàn sẽ áp dụng phí từ 370.000 đồng lên 460.000 đồng, tăng 90.000 đồng/chặng. Đối với khách lẻ, mức tăng là 90.000 đồng/chặng, từ 320.000 lên 410.000 đồng.

Tuy nhiên, Bamboo Airways thông tin, một số giá đoàn kích cầu, đoàn đặc biệt có thể không áp dụng phụ thu quản trị hệ thống. Hãng cũng cho biết không áp dụng tăng thu phí quản trị hệ thống đối với gói sản phẩm trả trước trọn gói combo, giá trao đổi có hiệu lực trước 10/5 và có mức giá công bố căn cứ trên mức giá tổng.

Trong cơ cấu giá vé máy bay nội địa của Việt Nam hiện nay gồm có giá vé máy bay do hãng hàng không niêm yết, thuế giá trị gia tăng, phí an ninh soi chiếu, phí sân bay, phí quản trị, phụ thu xăng dầu.

Trên thực tế, một số loại thuế phí như thuế giá trị gia tăng các hãng phải thu như nhau để nộp cho Nhà nước. Phí dịch vụ hành khách (phí sân bay) và phí soi chiếu an ninh do hãng hàng không thu hộ nộp cho các đơn vị quản lý cảng hàng không - sân bay. Một số loại phí do hãng tự thu với những mức thu khác nhau tùy theo sự tính toán của các hãng.

Theo Dân trí

Lập Hội đồng thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư Cảng hàng không Phan ThiếtLập Hội đồng thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư Cảng hàng không Phan Thiết
An Giang được dừng tiếp nhận cách ly người nhập cảnh đường hàng khôngAn Giang được dừng tiếp nhận cách ly người nhập cảnh đường hàng không
Từ chối vận chuyển hành khách nếu không thực hiện khai báo y tếTừ chối vận chuyển hành khách nếu không thực hiện khai báo y tế

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 03:00