Các doanh nghiệp được đề nghị hoàn thuế điện tử kể từ ngày 10/9

07:00 | 13/08/2015

1,105 lượt xem
|
Thông tư 110/2015/TT-BTC vừa được Bộ Tài chính ban hành sẽ có hiệu lực từ ngày 10/9/2015, để hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện việc gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT và nhận kết quả điện tử.  
Bộ Tài chính hạ thuế cứu sắn lát
Hà Nội: Nan giải thu hồi nợ thuế liên quan tới đất đai
Tăng thuế để giảm tử vong do thuốc lá
Các doanh nghiệp được đề nghị hoàn thuế điện tử kể từ ngày 10/9

Điện từ hoá việc tiếp nhận và trả kết quả hoàn thuế cho người nộp thuế nhằm tiết giảm thời gian nộp thuế

Theo nội dung trong Thông tư 110/2015/TT-BTC, người nộp thuế lập và gửi hồ sơ đề nghị hoàn đến cơ quan Thuế sẽ phải thông qua một trong các hình thức sau: Đối với hồ sơ khai thuế đã có nội dung khai đề nghị hoàn thuế, thực hiện đồng thời với việc lập và gửi hồ sơ khai thuế điện tử.

Đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế là giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước và các tài liệu kèm theo: Gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, người nộp thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; thực hiện lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế, ký điện tử và gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN có trách nhiệm gửi ngay hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế, thông báo để xác nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế đã được gửi đến cơ quan Thuế hoặc lý do không nhận hồ sơ cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Trường hợp người nộp thuế thực hiện gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo đến tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN để tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN gửi cho người nộp thuế.

Theo quy định của Bộ Tài chính, cơ quan Thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.

Kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế được cơ quan Thuế gửi cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (là các thông báo, quyết định liên quan đến quá trình giải quyết hoàn thuế, kết quả giải quyết hoàn thuế của cơ quan thuế đối với hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế).

Cơ quan Thuế gửi quyết định hoàn thuế hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách Nhà nước cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN; đồng thời gửi quyết định hoàn thuế và lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước hoặc quyết định hoàn thuế và lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách Nhà nước cho Kho bạc Nhà nước bằng phương thức điện tử.

Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán hoàn trả, hạch toán bù trừ thu ngân sách nhà nước và chuyển tiền hoàn thuế vào tài khoản của người nộp thuế tại ngân hàng theo thông tin cơ quan Thuế cung cấp theo quy định hiện hành.

Tiểu Bảo

Năng lượng Mới

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 ▼1500K 152,500 ▼1500K
Cập nhật: 14/11/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,120 ▼130K 15,320 ▼130K
Miếng SJC Nghệ An 15,120 ▼130K 15,320 ▼130K
Miếng SJC Thái Bình 15,120 ▼130K 15,320 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,020 ▼130K 15,320 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,020 ▼130K 15,320 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,020 ▼130K 15,320 ▼130K
NL 99.99 14,350 ▼130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,350 ▼130K
Trang sức 99.9 14,610 ▼130K 15,210 ▼130K
Trang sức 99.99 14,620 ▼130K 15,220 ▼130K
Cập nhật: 14/11/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,512 ▼13K 15,322 ▼130K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,512 ▼13K 15,323 ▼130K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,487 ▼15K 1,512 ▼15K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,487 ▼15K 1,513 ▼15K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,472 ▼15K 1,502 ▼15K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,213 ▼1485K 148,713 ▼1485K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,311 ▼1125K 112,811 ▼1125K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,796 ▼1020K 102,296 ▼1020K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,281 ▼915K 91,781 ▼915K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,225 ▲79414K 87,725 ▲86839K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,529 ▼50386K 6,279 ▼57136K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 ▼13K 1,532 ▼13K
Cập nhật: 14/11/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16659 16928 17502
CAD 18245 18521 19133
CHF 32600 32984 33629
CNY 0 3470 3830
EUR 29988 30261 31287
GBP 33870 34259 35193
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14646 15232
SGD 19702 19984 20504
THB 728 791 844
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26378
Cập nhật: 14/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 14/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 14/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 14/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/11/2025 22:00