Bộ Tài chính hạ thuế cứu sắn lát

07:00 | 04/08/2015

1,119 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 63/2015/TT-BTC theo đúng trình tự thủ tục quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo hướng áp dụng mức thuế xuất khẩu sắn lát là 1% hoặc 2% kể từ ngày 1/1/2016.
Bộ Tài chính hạ thuế cứu sắn lát
Ảnh minh hoạ.
Sông Đà Thăng Long kêu oan: Nợ thuế chỉ 177 tỉ đồng nhưng phạt chậm nộp là 198 tỉ đồng Sông Đà Thăng Long kêu oan: Nợ thuế chỉ 177 tỉ đồng nhưng phạt chậm nộp là 198 tỉ đồng
Thế giới di động và Nguyễn Kim yêu cầu Bộ Tài chính đính chính việc nợ thuế Thế giới di động và Nguyễn Kim yêu cầu Bộ Tài chính đính chính việc nợ thuế
Công khai doanh nghiệp nợ thuế có đúng luật hay không? Công khai doanh nghiệp nợ thuế có đúng luật hay không?

Theo Bộ Tài chính, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26/1/2015 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 63/2015/TT-BTC ngày 06/5/2015 quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% đối với mặt hàng sắn. Thông tư số 63/2015/TT-BTC áp dụng từ ngày 20/6/2015.

Sau khi nhận được công văn kiến nghị của một số doanh nghiệp và qua thông tin trên một số báo phản ánh khó khăn của doanh nghiệp khi thực hiện áp dụng chính sách thuế xuất khẩu sắn lát 5%, Bộ Tài chính đã họp với các Bộ, ngành và hiệp hội liên quan, tiến hành khảo sát thực tế tại hai địa phương có số lượng sắn lát tồn kho lớn.

Từ thực tế khảo sát cho thấy: cây sắn là cây xóa đói, giảm nghèo của người nông dân và được trồng chủ yếu tại các vùng sâu vùng xa. Sản phẩm sắn tươi và khô sản xuất trong nước được sử dụng làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất tinh bột (chiếm 58% tổng sản lượng sắn tươi); ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi (chiếm 14% tổng sản lượng sắn tươi); ngành sản xuất ethanol (chiếm 3,2% tổng lượng sắn tươi cả nước), sản lượng sắn tươi còn lại được phơi khô để xuất khẩu.

Hiện nay tổng sản lượng sắn khô xuất khẩu là 2 triệu tấn/năm (chiếm 40% sản lượng cả nước). Do việc tăng thuế xuất khẩu sắn từ 0% lên 5% nên sản lượng sắn khô để xuất khẩu đang bị tồn kho lớn (khoảng 500.000 tấn).

Từ thực trên, ngày 29/7/2015, Bộ Tài chính đã có công văn số 10420/BTC-CST báo cáo Thủ tướng Chính phủ đề nghị:

Thứ nhất, cho phép tạm dừng việc thực hiện Thông tư số 63/2015/TT-BTC để tháo gỡ khó khăn ngay cho doanh nghiệp và người nông dân trồng sắn đối với vụ mùa năm nay (chưa thực hiện ngay việc thu thuế xuất khẩu mặt hàng sắn theo Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26/1/2015).

Thứ hai, Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 63/2015/TT-BTC theo đúng trình tự thủ tục quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo hướng áp dụng mức thuế xuất khẩu sắn lát là 1% hoặc 2% kể từ ngày 1/1/2016.

Thứ ba, sau khi có Thông tư sửa đổi Thông tư số 63/2015/TT-BTC, Bộ Tài chính tiếp tục theo dõi để có lộ trình điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu sắn cho phù hơp với lộ trình áp dụng xăng sinh học tại Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg và tình hình thực tế về sản xuất, tiêu thụ sắn trong nước, đảm bảo hài hòa lợi ích của nhà nước, doanh nghiệp và người nông dân trồng sắn.

Sau khi Thủ tướng Chính phủ có ý kiến về các đề nghị nêu trên, Bộ Tài chính sẽ có văn bản tạm dừng Thông tư số 63/2015/TT-BTC và sửa đổi theo đúng quy định của Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▲40K 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▲40K 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,110 ▼30K 11,560 ▼30K
Trang sức 99.9 11,100 ▼30K 11,550 ▼30K
NL 99.99 10,765 ▼55K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,765 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16552 16821 17402
CAD 18555 18832 19447
CHF 32049 32431 33081
CNY 0 3570 3690
EUR 29972 30245 31275
GBP 35020 35414 36351
HKD 0 3192 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15553 16139
SGD 19944 20226 20750
THB 717 781 834
USD (1,2) 25821 0 0
USD (5,10,20) 25861 0 0
USD (50,100) 25889 25923 26265
Cập nhật: 30/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,890 25,890 26,250
USD(1-2-5) 24,854 - -
USD(10-20) 24,854 - -
GBP 35,343 35,438 36,339
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 32,263 32,363 33,178
JPY 177.61 177.93 185.45
THB 763.9 773.34 827.38
AUD 16,778 16,839 17,309
CAD 18,766 18,826 19,380
SGD 20,075 20,138 20,815
SEK - 2,706 2,800
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,030 4,169
NOK - 2,546 2,635
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,488 15,631 16,079
KRW 17.76 18.52 20
EUR 30,148 30,173 31,401
TWD 808.51 - 978.84
MYR 5,773.89 - 6,513.16
SAR - 6,834.55 7,193.48
KWD - 83,066 88,347
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 30/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25907 25907 26290
AUD 16693 16793 17360
CAD 18719 18819 19374
CHF 32233 32263 33150
CNY 0 3605.9 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30208 30308 31081
GBP 35273 35323 36428
HKD 0 3330 0
JPY 177.41 178.41 184.97
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15622 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20071 20201 20932
THB 0 745.7 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11980000
XBJ 10000000 10000000 11980000
Cập nhật: 30/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,230
USD20 25,900 25,950 26,230
USD1 25,900 25,950 26,230
AUD 16,734 16,884 17,955
EUR 30,254 30,404 31,584
CAD 18,670 18,770 20,087
SGD 20,152 20,302 21,079
JPY 177.78 179.28 183.94
GBP 35,358 35,508 36,406
XAU 11,718,000 0 11,922,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 13:00