Công khai doanh nghiệp nợ thuế có đúng luật hay không?

10:45 | 23/07/2015

1,804 lượt xem
|
Nhiều ý kiến cho rằng, việc công khai các doanh nghiệp nợ thuế vừa qua của Bộ Tài chính đã gây ảnh hưởng tới uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, Bộ Tài chính đã ngay lập tức phản bác lại những ý kiến này.
Công khai doanh nghiệp nợ thuế có đúng luật hay không?
Dự án Usilk City của Sông Đà-Thăng Long.

Không mua nhà của chủ đầu tư nợ tiền thuế

Không mua nhà của chủ đầu tư nợ tiền thuế

Đây là khuyến cáo được ông Thái Dũng Tiến-Phó Cục trưởng Cục Thuế TP Hà Nội đưa ra tại cuộc họp giao ban báo chí thành ủy Hà Nội chiều 14/7.

Sabeco trốn thuế hay pháp luật có lỗ hổng?

Sabeco trốn thuế hay pháp luật có lỗ hổng?

Những ngày gần đây, thông tin về việc Tổng công ty Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) bị kiến nghị truy thu 480 tỉ đồng đang gây nhiều tranh cãi trong dư luận xã hội. Vậy chúng ta phải nhìn nhận câu chuyện này như thế nào?

Sông Đà - Thăng Long: “Sức khỏe” đã ở mức cùng cực

Sông Đà - Thăng Long: “Sức khỏe” đã ở mức cùng cực

Công ty cổ phần Sông Đà-Thăng Long (STL) vừa công bố Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm 2015 với lợi nhuận âm tới gần 1.000 tỉ đồng.

Theo Bộ Tài chính, việc công khai danh sách doanh nghiệp chây ì nợ thuế đã được quy định tại Khoản 1, Điều 74 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Cụ thể: Cơ quan quản lý thuế được công khai các thông tin vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế trên phương tiện thông tin đại chúng trong trường hợp đối tượng nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế, chây ỳ không nộp tiền thuế đúng thời hạn.

Thực hiện quy định trên, Bộ Tài chính đã chỉ đạo Tổng cục thuế thực hiện rà soát, phân loại và công bố danh sách các doanh nghiệp nợ thuế lớn đến thời điểm 30/6/2015 theo các tiêu chí như sau:

Thứ nhất, là những người nộp thuế có số tiền thuế nợ lớn nhất trên địa bàn.

Thứ hai, là các đối tượng có các khoản tiền thuế nợ đã quá 121 ngày, cơ quan thuế đã dùng nhiều biện pháp đôn đốc, nhắc nhở, phạt vi phạm hành chính, chậm nộp nhưng vẫn chưa thực hiện.

Thứ ba, chưa bao gồm nợ thuế thuộc trường hợp sau: Tiền thuế nợ của người nộp thuế không còn sản xuất kinh doanh ở địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế; người nộp thuế hiện không còn hoạt động sản xuất kinh doanh; Tiền thuế nợ của người nộp thuế chờ giải thể; Tiền thuế nợ của người nộp thuế đã có quyết định phá sản doanh nghiệp hoặc đang trong thời gian làm thủ tục phá sản doanh nghiệp và các khoản nợ đang trong thời gian khiếu nại. (Những khoản nợ này được xử lý theo các quy định khác của Luật Quản lý thuế).

Và để đảm bảo công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thực hiện đúng quy định của pháp luật, Bộ Tài chính yêu cầu các Cục Thuế căn cứ vào danh sách người nộp thuế có số tiền nợ thuế đến ngày 30/6/2015 để thực hiện công khai thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng các doanh nghiệp nợ thuế trên địa bàn quản lý.

Đồng thời căn cứ tình hình thực tế ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp: trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại ngân hàng thương mại; yêu cầu phong tỏa tài khoản hoặc biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng theo đúng quy định của Luật quản lý thuế để thu hồi tiền thuế nợ vào NSNN.

Thanh Ngọc (Năng lượng Mới)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Hà Nội - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Đà Nẵng - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Miền Tây - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Tây Nguyên - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Cập nhật: 31/10/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,690 ▲110K 14,890 ▲110K
Miếng SJC Nghệ An 14,690 ▲110K 14,890 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 14,690 ▲110K 14,890 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,680 ▲200K 14,880 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,680 ▲200K 14,880 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,680 ▲200K 14,880 ▲100K
NL 99.99 14,080 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,080 ▲200K
Trang sức 99.9 14,070 ▲200K 14,870 ▲100K
Trang sức 99.99 14,080 ▲200K 14,880 ▲100K
Cập nhật: 31/10/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,469 ▲11K 14,892 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,469 ▲11K 14,893 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,447 ▲11K 1,472 ▲11K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,447 ▲11K 1,473 ▲11K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,432 ▲11K 1,462 ▲11K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,252 ▲1089K 144,752 ▲1089K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,311 ▲825K 109,811 ▲825K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,076 ▲748K 99,576 ▲748K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,841 ▲73724K 89,341 ▲80474K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,893 ▲641K 85,393 ▲641K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,621 ▲458K 61,121 ▲458K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▲11K 1,489 ▲11K
Cập nhật: 31/10/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16723 16992 17572
CAD 18295 18571 19187
CHF 32197 32579 33228
CNY 0 3470 3830
EUR 29840 30112 31138
GBP 33833 34222 35161
HKD 0 3259 3460
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14786 15372
SGD 19723 20004 20528
THB 730 794 847
USD (1,2) 26065 0 0
USD (5,10,20) 26106 0 0
USD (50,100) 26135 26154 26347
Cập nhật: 31/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,137 26,137 26,347
USD(1-2-5) 25,092 - -
USD(10-20) 25,092 - -
EUR 30,088 30,112 31,240
JPY 168.33 168.63 175.6
GBP 34,277 34,370 35,156
AUD 17,011 17,072 17,519
CAD 18,536 18,596 19,113
CHF 32,571 32,672 33,348
SGD 19,894 19,956 20,572
CNY - 3,656 3,752
HKD 3,338 3,348 3,430
KRW 17.07 17.8 19.1
THB 779.3 788.92 839.93
NZD 14,827 14,965 15,305
SEK - 2,751 2,830
DKK - 4,024 4,139
NOK - 2,582 2,657
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,884.83 - 6,599.75
TWD 776.16 - 933.55
SAR - 6,923.54 7,244.75
KWD - 83,858 88,641
CZK 1,066 - 1,528
Cập nhật: 31/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,840 29,960 31,085
GBP 33,987 34,123 35,105
HKD 3,318 3,331 3,439
CHF 32,249 32,379 33,288
JPY 167.11 167.78 174.80
AUD 16,900 16,968 17,517
SGD 19,889 19,969 20,511
THB 792 795 831
CAD 18,468 18,542 19,081
NZD 14,847 15,347
KRW 17.68 19.35
Cập nhật: 31/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26347
AUD 16908 17008 17613
CAD 18477 18577 19183
CHF 32453 32483 33373
CNY 0 3667.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30022 30052 31075
GBP 34142 34192 35295
HKD 0 3390 0
JPY 167.74 168.24 175.25
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14904 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19882 20012 20739
THB 0 759.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14580000 14580000 14780000
SBJ 13000000 13000000 14780000
Cập nhật: 31/10/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,347
USD20 26,153 26,200 26,345
USD1 23,839 26,200 26,347
AUD 16,934 17,034 18,163
EUR 30,165 30,165 31,494
CAD 18,420 18,520 19,840
SGD 19,952 20,102 20,990
JPY 168.24 169.74 174.38
GBP 34,224 34,374 35,163
XAU 14,578,000 0 14,782,000
CNY 0 3,551 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/10/2025 10:00