Không mua nhà của chủ đầu tư nợ tiền thuế

13:11 | 15/07/2015

1,492 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đây là khuyến cáo được ông Thái Dũng Tiến-Phó Cục trưởng Cục Thuế TP Hà Nội đưa ra tại cuộc họp giao ban báo chí thành ủy Hà Nội chiều 14/7.
Không mua nhà của chủ đầu tư nợ tiền thuế
Dự án Usilk City của Công ty Sông Đà Thăng Long.
Không thể đổ lỗi cho doanh nghiệp! Không thể đổ lỗi cho doanh nghiệp!
Sabeco trốn thuế hay pháp luật có lỗ hổng? Sabeco trốn thuế hay pháp luật có lỗ hổng?
Sông Đà - Thăng Long: “Sức khỏe” đã ở mức cùng cực Sông Đà - Thăng Long: “Sức khỏe” đã ở mức cùng cực

Thông tin tại buổi họp báo, ông Tiến cho hay, tính đến thời điểm này, trong tổng số 23.000 tỉ đồng tiền nợ thuế thì có tới 7.400 tỉ đồng là nợ thuế đất.

Và thực tế, trước đó, trong bảng danh sách các “chúa chổm” về nợ thuế thì các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản cũng lại đứng Top đầu ví như Công ty Sông Đà-Thăng Long (nợ 375,2 tỉ đồng); Công ty Viglacera Hà Nội (nợ 88 tỉ đồng)…

Cũng liên quan tới câu chuyện này, ông Tiến thông tin, trong tháng 7, 8, 9, Cục Thuế TP Hà Nội sẽ tiếp tục công bố danh sách các “chúa chổm”, nhất là với các doanh nghiệp có thể triển khai được dự án nhưng lại vẫn nợ thuế.

Đồng thời, ông Tiến cũng khuyến cáo, đối với các dự án vẫn còn đang nợ tiền sử dụng đất thì khách hàng không nên mua bởi sẽ bị ảnh hưởng đến quyền lợi vì doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nhà nước.

Đáng chú ý, theo ông Tiến, Cục Thuế TP Hà Nội đang phân loại và sẽ cùng với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng xem xét các khó khăn cụ thể của doanh nghiệp để tập trung xử lý với các đối tượng được ưu đãi nhưng không nộp tiền thuế, hoặc đã triển khai dự án, huy đồng tiền và có dòng tiền luân chuyên nhưng vẫn nợ tiền sử dụng đến. Thậm chí, với những doanh nghiệp không nộp tiền sử dụng đất sẽ xem xét kiến nghị UBND TP Hà Nội có cơ chế thu hồi dự án.

Những động thái trên của Cục Thuế TP Hà Nội đang rất được dư luận xã hội hoan nghênh, đặc biệt là với những khách hàng đang có ý định mua nhà. Việc làm này, theo cách nói của ông Tiến là đảm bảo lợi ích của không chỉ nhà nước mà còn của chính người dân. Và nếu làm được như vậy thì hiện tượng chậm cấp sổ đỏ tại các dự án nhà chung cư, dự án bất động sản-một trong những vấn đề gây nhiều tranh cãi trong dư luận xã hội suốt những năm qua ở Hà Nội sẽ chấm dứt.

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,040 16,060 16,660
CAD 18,174 18,184 18,884
CHF 27,357 27,377 28,327
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,541 3,711
EUR #26,233 26,443 27,733
GBP 31,083 31,093 32,263
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.23 160.38 169.93
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,225 2,345
NZD 14,776 14,786 15,366
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,112 18,122 18,922
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 22:45