BSR tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023

11:33 | 13/04/2023

4,463 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 13/4/2022, tại TP Hồ Chí Minh, Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đã tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023.

Tham dự đại hội có ông Bùi Minh Tiến - Thành viên HĐTV Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam); ông Trần Xuân Ánh - Phó Tổng Giám đốc Công ty Deloitte Việt Nam và đại diện lãnh đạo các công ty chứng khoán. Về phía BSR có Chủ tịch HĐQT Nguyễn Văn Hội; Tổng Giám đốc Bùi Ngọc Dương; cùng các thành viên trong HĐQT, Ban Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát, Trưởng các ban chức năng BSR; cùng đông đảo các cổ đông công ty.

Sau đây là một số hình ảnh tại Đại hội đồng cổ đông BSR năm 2023:

BSR tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Kiểm tra tư cách cổ đông và nhận tài liệu.
BSR tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Lãnh đạo Petrovietnam, BSR chụp ảnh lưu niệm tại Đại hội.
BSR tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Ban chủ tọa Đại hội đồng cổ đông BSR 2023 điều hành Đại hội.
BSR tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Đại hội có sự tham dự của đông đảo cổ đông công ty.
BSR tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Tổng Giám đốc Bùi Ngọc Dương báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2022 và kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2023; Tờ trình về phương án phân phối lợi nhuận năm 2022; Tờ trình thông qua Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2022.
BSR tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Chủ tịch HĐQT Nguyễn Văn Hội báo cáo hoạt động của HĐQT và từng thành viên HĐQT năm 2022 và phương hướng nhiệm vụ năm 2023.
BSR tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Cổ đông bỏ phiếu thông qua các nội dung tại Đại hội.
BSR tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Cổ đông đặt câu hỏi tại Đại hội.
BSR tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Ông Bùi Minh Tiến – Thành viên HĐTV Petrovietnam phát biểu tại Đại hội.
BSR tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Lãnh đạo Petrovietnam, BSR chúc mừng ông Hà Đổng – tân Thành viên HĐQT và ông Hạng Anh Minh – tân Thành viên độc lập HĐQT và ông Hoàng Ngọc Xuân - tân Thành viên Ban Kiểm soát BSR.
BSR tổ chức Đại hội đồng cổ đông năm 2023
Lãnh đạo Petrovietnam, BSR tặng hoa tri ân ông Nguyễn Hải Âu và Nguyễn Bá Phước thôi không tham gia HĐQT BSR.
BSR dự kiến chia cổ tức năm 2022 bằng tiền với tỷ lệ 7%, bổ sung nguồn vốn lớn cho đầu tư phát triểnBSR dự kiến chia cổ tức năm 2022 bằng tiền với tỷ lệ 7%, bổ sung nguồn vốn lớn cho đầu tư phát triển
Động lực nào cho cổ phiếu BSR năm 2023Động lực nào cho cổ phiếu BSR năm 2023

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▼100K 74,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▼100K 74,150 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.600 ▲1300K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 ▲170K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 ▲170K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 ▲170K 8,740 ▲160K
Cập nhật: 07/05/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,452 16,472 17,072
CAD 18,261 18,271 18,971
CHF 27,458 27,478 28,428
CNY - 3,450 3,590
DKK - 3,576 3,746
EUR #26,485 26,695 27,985
GBP 31,295 31,305 32,475
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 160.12 160.27 169.82
KRW 16.48 16.68 20.48
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,258 2,378
NZD 14,998 15,008 15,588
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,208 18,218 19,018
THB 635.95 675.95 703.95
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 07/05/2024 18:00