BSR là doanh nghiệp có năng lực quản trị tài chính tốt nhất ngành Dịch vụ Dầu khí

19:04 | 04/12/2018

366 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) vừa được Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) vinh danh là "Doanh nghiệp có năng lực quản trị tài chính tốt nhất ngành Dịch vụ Dầu khí năm 2018".  

Chương trình “Đánh giá năng lực hoạt động doanh nghiệp” do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chỉ đạo, Báo Diễn đàn Doanh nghiệp phối hợp với Viện Nghiên cứu và Phát triển Doanh nghiệp (INBUS), Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) phối hợp triển khai thường niên trên cơ sở khảo sát, đánh giá 21 tiêu chí tài chính liên quan đến mọi mặt hoạt động SXKD của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam thuộc 32 lĩnh vực kinh tế thông qua bản báo cáo tài chính hằng năm với phương pháp đánh giá toàn diện, đảm bảo kết quả chính xác và khách quan.

Kết quả phân tích, đánh giá và xếp hạng là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp nắm được tình hình “sức khỏe” của mình, qua đó khắc phục hạn chế, triển khai các giải pháp phát triển trong giai đoạn tiếp theo. Đây cũng là kết quả thẩm định năng lực doanh nghiệp giúp các đối tác, các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư, đặc biệt là các cổ đông ra quyết định đầu tư hợp lý và hiệu quả.

bsr la doanh nghiep co nang luc quan tri tai chinh tot nhat nganh dich vu dau khi
Đại diện BSR nhận chứng nhận “Doanh nghiệp có năng lực quản trị tài chính tốt nhất ngành Dịch vụ Dầu khí”

Năm 2017, nhờ thành tích hoạt động suất sắc cùng kết quả tài chính khả quan, BSR được Ban tổ chức đánh giá là "Doanh nghiệp có năng lực quản trị tài chính tốt nhất và đứng đầu ngành Dịch vụ Dầu khí" trên sàn chứng khoán Việt Nam.

BSR đã hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh vào 17h30 ngày 23/11/2018 - về đích trước 38 ngày so với kế hoạch năm 2018.

Được biết, 11 tháng đầu năm 2018, BSR đã sản xuất 6,4 triệu tấn sản phẩm; đạt doanh thu hơn 103 nghìn tỉ đồng (vượt 32,9% so kế hoạch cả năm 2018); nộp ngân sách Nhà nước gần 11 nghìn tỉ đồng (vượt 31,6% so kế hoạch cả năm 2018); lợi nhuận sau thuế đạt 5.179 tỉ đồng. Sau 8 năm vận hành nhà máy, BSR đã đóng góp cho NSNN khoảng 7 tỉ USD, gấp 3 lần tổng mức đầu tư ban đầu. Giá trị nộp ngân sách của BSR đã đóng góp tới 80% giá trị nộp ngân sách của tỉnh Quảng Ngãi và theo đánh giá của Tổ chức Vietnam Report thì: BSR đứng thứ 7 trong danh sách bảng xếp hạng đánh giá các Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2017 (VNR500) sau các tập đoàn kinh tế; BSR đứng thứ 14/500 trong danh sách bảng xếp hạng đánh giá các Doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018 (PROFIT500).

P.V

bsr la doanh nghiep co nang luc quan tri tai chinh tot nhat nganh dich vu dau khi BSR hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018 trước 38 ngày
bsr la doanh nghiep co nang luc quan tri tai chinh tot nhat nganh dich vu dau khi BSR: Chăm sóc sức khỏe định kỳ cho toàn thể CBCNV
bsr la doanh nghiep co nang luc quan tri tai chinh tot nhat nganh dich vu dau khi BSR giao nộp hồ sơ, tài liệu về Trung tâm Lưu trữ Dầu khí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 06:00