BSR hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018 trước 38 ngày

11:30 | 30/11/2018

840 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đã hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh vào 17h30 ngày 23/11/2018 – về đích trước 38 ngày so với KH năm 2018.  

11 tháng, BSR sản xuất 6,4 triệu tấn sản phẩm; đạt doanh thu hơn 103 nghìn tỉ đồng (vượt 32,9% so kế hoạch cả năm 2018); nộp ngân sách Nhà nước gần 11 nghìn tỉ đồng (vượt 31,6% so kế hoạch cả năm 2018); lợi nhuận sau thuế đạt 5.179 tỉ đồng.

Sau 8 năm vận hành Nhà máy, Công ty BSR đã đóng góp cho NSNN khoảng 7 tỉ USD, gấp 3 lần tổng mức đầu tư ban đầu. Giá trị nộp ngân sách của BSR đã đóng góp tới 80% giá trị nộp ngân sách của tỉnh Quảng Ngãi và theo đánh giá của Tổ chức Vietnam Report thì: BSR đứng thứ 7 trong danh sách bảng xếp hạng đánh giá các Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2017 (VNR500) sau các tập đoàn kinh tế; BSR đứng thứ 14/500 trong danh sách bảng xếp hạng đánh giá các Doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018 (PROFIT500).

bsr hoan thanh ke hoach san xuat kinh doanh nam 2018 truoc 38 ngay
NMLD Dung Quất do BSR vận hành và quản lý.

Kết quả số liệu tiết kiệm chi phí 11 tháng đầu năm 2018 so với KH ước đạt giá trị 824,15 tỉ đồng (vượt 70,76% so với kế hoạch tiết kiệm cả năm). Ước tính hết tháng 11/2018, Công ty BSR đạt hơn 19,1 triệu giờ công an toàn không có tai nạn lao động mất ngày công (LTI).

Xác định NMLD Dung Quất cần phải nâng cao năng lực hội nhập và cạnh tranh với các NMLD trong khu vực và trên thế giới, từ năm 2012, BSR đã tham gia hệ thống đánh giá, xếp hạng các NMLD trên thế giới do tổ chức Solomon đánh giá.

BSR tiếp tục công tác tối ưu hóa sản xuất, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và đẩy nhanh việc triển khai, cập nhật thực hiện các chương trình hành động hàng năm về tối ưu hóa sản xuất, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Đặc biệt, chương trình tối ưu hóa năng lượng đạt được kết quả rất khả quan. Chỉ số năng lượng EII trung bình là 103,4% so với kế hoạch 105%+/-1%. Tính đến thời điểm hiện tại đã có 06 giải pháp triển khai thành công giúp BSR tiết kiệm được khoảng 1,9 triệu USD/năm.

Trong công tác tối ưu hóa công nghệ, BSR tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công tác tối ưu hóa vận hành, tối đa hóa sản xuất xăng RON 95 nhằm tối đa hóa lợi nhuận và đáp ứng nhu cầu cao của người tiêu dùng trong giai đoạn chuyển đổi sử dụng xăng RON 92 sang xăng sinh học E5 RON 92, đa dạng hóa chủng loại dầu thô chế biến.

BSR đã và đang đẩy mạnh nghiên cứu tối ưu hóa/tiết kiệm điện năng tiêu thụ của các động cơ điện dẫn động bơm ly tâm trong Nhà máy nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất; Nâng cao hiệu suất lao động thông qua việc nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại BSR; Nghiên cứu mô hình hóa toàn bộ hệ thống điện bao gồm hệ thống phát điện, truyền dẫn điện và phân phối điện đến từng phụ tải của Nhà máy; Nghiên cứu tăng sản lượng xăng, giảm sản lượng dầu DO trong cơ cấu sản phẩm bằng phương pháp điều chỉnh chế độ vận hành và sử dụng phụ gia tăng chỉ số ốc-tan; Nghiên cứu chế biến nguyên liệu Naphtha/Condensate; Xây dựng chương trình giám sát tối ưu hiệu suất và chẩn đoán lỗi cho các lò hơi siêu cao áp ở Nhà máy Lọc dầu Dung Quất.

bsr hoan thanh ke hoach san xuat kinh doanh nam 2018 truoc 38 ngay
Người lao động BSR kiểm tra kỹ thuật tại nhà máy.

BSR là đơn vị khai mạc cho phiên IPO thành công đầu tiên của năm 2018 vào ngày 17/1/2018 tại Sàn giao dịch Chứng khoán TP HCM. Có hơn 242 triệu cổ phiếu đã được bán cho các nhà đầu tư, tương đương gần 8% cổ phần BSR, thu về cho Nhà nước hơn 5.414 tỷ đồng. Ngày 21/6/2018, Công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn tổ chức đại hội đồng cổ đông lần đầu tiên và Công ty chính thức chuyển sang mô hình công ty cổ phần vào ngày 1/7/2018.

Năm 2019, Công ty BSR đặt ra nhiều nhiệm vụ trọng tâm, đó là: Vận hành NMLD Dung Quất đảm bảo an toàn, ổn định, làm chủ công nghệ, tối ưu năng lực hiện có, phấn đấu vận hành nhà máy ở công suất tối ưu để nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững. Chủ động và quyết liệt thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp theo định hướng chỉ đạo của Tập đoàn, trọng tâm là thực hiện thoái vốn của Tập đoàn tại BSR sau cổ phần hóa. Ngoài ra, BSR đẩy mạnh triển khai đầu tư dự án NCMR NMLD Dung Quất theo đúng kế hoạch, tiến độ đề ra.

Thanh Hiếu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,400 ▼100K 89,500
AVPL/SJC HCM 87,400 ▼100K 89,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 87,400 ▼100K 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 74,950 ▼250K 75,750 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,850 ▼250K 75,650 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,400 ▼100K 89,500
Cập nhật: 17/05/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
TPHCM - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Hà Nội - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Miền Tây - SJC 87.500 ▼200K 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▼300K 75.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▼230K 57.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▼180K 44.490 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▼130K 31.680 ▼130K
Cập nhật: 17/05/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,470 ▼45K 7,645 ▼55K
Trang sức 99.9 7,460 ▼45K 7,635 ▼55K
NL 99.99 7,475 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,470 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,750 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,750 9,000
Cập nhật: 17/05/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 90,000
SJC 5c 87,500 90,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 90,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,250 ▼100K 76,850 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,250 ▼100K 76,950 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 75,050 ▼200K 76,050 ▼200K
Nữ Trang 99% 73,297 ▼198K 75,297 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,369 ▼136K 51,869 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,366 ▼83K 31,866 ▼83K
Cập nhật: 17/05/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,547.75 16,714.90 17,251.07
CAD 18,209.86 18,393.79 18,983.82
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,453.32 3,488.21 3,600.64
DKK - 3,636.94 3,776.20
EUR 26,933.18 27,205.23 28,409.87
GBP 31,391.87 31,708.96 32,726.11
HKD 3,179.06 3,211.17 3,314.18
INR - 304.02 316.17
JPY 157.41 159.00 166.60
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,695.48 86,001.25
MYR - 5,375.37 5,492.59
NOK - 2,327.42 2,426.23
RUB - 266.52 295.04
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,324.82 2,423.52
SGD 18,420.83 18,606.90 19,203.76
THB 620.03 688.92 715.30
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 17/05/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,725 16,825 17,275
CAD 18,428 18,528 19,078
CHF 27,596 27,701 28,501
CNY - 3,485 3,595
DKK - 3,654 3,784
EUR #27,174 27,209 28,469
GBP 31,824 31,874 32,834
HKD 3,187 3,202 3,337
JPY 160.04 160.04 167.99
KRW 16.98 17.78 20.58
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,335 2,415
NZD 15,309 15,359 15,876
SEK - 2,322 2,432
SGD 18,438 18,538 19,268
THB 648.23 692.57 716.23
USD #25,250 25,250 25,450
Cập nhật: 17/05/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 17/05/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25270 25450
AUD 16754 16804 17314
CAD 18475 18525 18977
CHF 27799 27849 28412
CNY 0 3486.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27385 27435 28138
GBP 31958 32008 32661
HKD 0 3250 0
JPY 161.26 161.76 166.27
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15347 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18683 18733 19290
THB 0 660.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8700000 8700000 8970000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 17/05/2024 14:45