BSR công bố Báo cáo tài chính quý I/2019: Dấu hiệu khởi sắc

17:11 | 20/04/2019

398 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) vừa công bố Báo cáo tài chính quý I/2019 với nhiều dấu hiệu khởi sắc.

Trong quý I/2019, BSR vận hành Nhà máy Lọc dầu Dung Quất an toàn, ổn định, liên tục và hiệu quả ở 107% công suất thiết kế; sản xuất hơn 1,7 triệu tấn sản phẩm các loại; doanh thu thuần đạt 23.054 tỷ đồng; nộp ngân sách Nhà nước 2.443 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế đạt hơn 606 tỷ đồng.

Đây là kết quả sản xuất kinh doanh đáng khích lệ của Công ty trong bối cảnh diễn biến giá dầu thô thế giới khó lường suốt từ quý IV/2018 đến hết tháng 2/2019. Còn nhớ, trong quý IV/2018, tình hình kinh doanh của BSR còn khá “ảm đạm” khi lợi nhuận sau thuế của BSR lỗ 950 tỷ đồng. Nguyên nhân chính do thị trường dầu thô thế giới biến động bất thường, giá dầu thô (Dated Brent) giảm từ 86,16 USD/thùng tại ngày 04/10/2018 xuống còn 50,21 USD/thùng tại ngày 28/12/2018. Khoảng cách chênh lệch giữa giá các sản phẩm chính bán ra và giá dầu thô nguyên liệu đầu vào (crack spread) thấp, thậm chí có thời điểm giá nguyên liệu cao hơn giá bán sản phẩm cũng đã ảnh hưởng rất lớn đến kết quả SXKD của BSR trong quý I/2019

bsr cong bo bao cao tai chinh quy i2019 dau hieu khoi sac 533808

Trong quý I/2019, BSR luôn vận hành NMLD Dung Quất an toàn, ổn định ở 107% công suất thiết kế.

Từ cuối tháng 02/2019, thị trường dầu mỏ bắt đầu khởi sắc hơn, khoảng chênh giá giữa sản phẩm và dầu thô được mở rộng, BSR đã chủ động áp dụng nhiều giải pháp quyết liệt và kịp thời như vận hành NMLD Dung Quất an toàn, ổn định ở 107% công suất thiết kế; linh hoạt điều chỉnh mode sản xuất với cơ cấu sản phẩm hiệu quả theo thị trường; thúc đẩy bán hàng; triển khai các giải pháp tối ưu năng lượng và công nghệ; tăng cường kiểm soát định mức tiêu hao, tiết kiệm chi phí,… Nhờ đó, BSR đã giảm thiểu được các tác động của thị trường, cải thiện đáng kể lợi nhuận trong quý I/2019 so với quý trước đó.

Để hoàn thành nhiệm vụ SXKD của Công ty trong năm 2019, BSR đã đưa ra nhiều giải pháp đồng bộ như: Vận hành Nhà máy Lọc dầu Dung Quất an toàn, ổn định và duy trì ở 105% - 107% công suất thiết kế; tối ưu hoá cơ cấu sản phẩm theo sát diễn biến của thị trường để có hiệu quả cao nhất; tối ưu hóa chi phí vận hành (OPEX), áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; thúc đẩy bán hàng, tối ưu tồn kho dầu thô và sản phẩm; tiếp tục triển khai các giải pháp tối ưu hóa năng lượng; tăng cường kiểm soát định mức tiêu hao, tiết kiệm chi phí;… Ngoài ra, BSR cũng chủ động và quyết liệt thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp theo định hướng chỉ đạo của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, đẩy mạnh triển khai dự án nâng cấp mở rộng NMLD Dung Quất theo đúng kế hoạch đề ra.

bsr cong bo bao cao tai chinh quy i2019 dau hieu khoi sac 533808Công ty Dầu quốc gia của UAE muốn cung cấp dầu thô cho NMLD Dung Quất
bsr cong bo bao cao tai chinh quy i2019 dau hieu khoi sac 533808Ngày 30/5/2019 sẽ bàn giao toàn bộ mặt bằng cho dự án NCMR NMLD Dung Quất

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 04:00