Bộ Tài chính "tuýt còi" tình trạng gian lận trong thu phí BOT

07:58 | 02/07/2016

288 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Tài chính cho biết, trong hoạt động thu phí, lệ phí của các đơn vị, đặc biệt là thu phí sử dụng đường bộ hoàn vốn các dự án BOT có tình trạng thu phí nhưng không xuất biên lai (hoặc hóa đơn); thu tiền mức cao hơn số phí ghi trên biên lai; kê khai phí, lệ phí không đúng với số tiền phí, lệ phí thu được…
tin nhap 20160702075536
Ảnh minh họa.

Bộ Tài chính mới đây đã có công văn gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương yêu cầu tăng cường công tác quản lý thu phí, lệ phí.

Theo đó, Bộ Tài chính cho biết, trong thời gian qua, cơ quan này nhận được phản ánh về những tồn tại trong hoạt động thu phí, lệ phí của các đơn vị thu phí, lệ phí, trong đó có phí sử dụng đường bộ hoàn vốn các dự án BOT.

Cụ thể, thu phí nhưng không xuất biên lai (hoặc hóa đơn); thu tiền mức cao hơn số phí ghi trên biên lai; kê khai phí, lệ phí không đúng với số tiền phí, lệ phí thu được…

Trong công văn gửi Cục Thuế các tỉnh, thành, Bộ Tài chính yêu cầu cần khắc phục tình hình này, đồng thời tăng cường công tác quản lý thu phí, lệ phí; đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng trong hoạt động thu phí, lệ phí.

Theo đó, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện và chỉ đạo Chi cục Thuế trực thuộc tăng cường công tác quản lý hoạt động (in, phát hành, sử dụng biên lai, hóa đơn thu phí, lệ phí; kê khai, thu, nộp, quyết toán phí, lệ phí, thuế,…) của các đơn vị thu phí, lệ phí, trong đó lưu ý đến các đơn vị thu phí sử dụng đường bộ hoàn vốn các dự án BOT trên địa bàn quản lý.

Đồng thời, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm trong hoạt động thu phí, lệ phí và kê khai nộp thuế, phí, lệ phí. Trường hợp phát sinh vướng mắc, báo cáo Bộ Tài chính xem xét, hướng dẫn.

Liên quan đến tình trạng gian lận trong thu phí BOT, cách đây không lâu, Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1 (Cienco1) đã phát đi thông cáo gửi tới các cơ quan báo chí, phản ánh công tác thu phí tại dự án BOT Pháp Vân - Cầu Giẽ có nhiều điểm theo chưa hợp lý.

Theo phản ánh của Cienco1, tuyến đường với mật độ phương tiện cao doanh thu thu phí hàng tháng trung bình 35 tỷ có nghĩa là khoảng 1,2 tỷ/ngày, thế nhưng vào tháng 2/2016 là tháng có dịp Tết Nguyên đán, phương tiện đông hơn thì lại thấp hơn những tháng bình thường.

Để đảm bảo có số liệu đối chứng, Cienco1 đã lắp đặt thiết bị hệ thống giám sát lưu lượng giao thông cho tuyến cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ nhưng theo tổng công ty này cho biết, BOT thường xuyên cử người cản trở, dùng biển báo hoặc xe tải che chắn camera.

Nhiều mánh lậu vé, ăn gian phí của các trạm BOT mới đây cũng đã liên tiếp bị báo chí phanh phui. Ông Nguyễn Văn Thanh, Chủ tịch Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam cho rằng, việc thu kiểu xé vé đếm tiền như hiện nay vẫn có thể xảy ra hiện tượng ăn gian của nhân viên thu vé, hoặc gian lận khi chuyển từ nhân viên về công ty, từ công ty về ngân hàng... Chỉ khi thu phí không dừng, tiền thu được vào tài khoản ngân hàng thì mới minh bạch được số liệu.

Bích Diệp

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 03:00