Bộ Tài chính thông tin về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt giữa Việt Nam - Lào

20:57 | 22/10/2021

164 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính thông tin về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào giai đoạn từ ngày 4/10/2020 đến ngày 4/10/2023 theo Nghị định số 90/2021/NĐ-CP của Chính phủ vừa ban hành
Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo trên tuyến biên giới Việt-Lào (Ảnh: Hồ Cầu/TTXVN)
Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo trên tuyến biên giới Việt-Lào (Ảnh: Hồ Cầu/TTXVN)

Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định gồm 14 dòng thuế (AHTN2017 theo cấp độ 8 số) tương ứng với các mặt hàng như trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc làm chính; lúa gạo; và đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học ở thể rắn; áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt giảm 50% thuế suất ATIGA của Việt Nam theo quy định tại Điều 5 của Nghị định.

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định gồm 385 dòng thuế (AHTN2017 theo cấp độ 8 số) sẽ không được hưởng ưu đãi thuế quan theo HĐTM Việt Nam - Lào khi nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định tại Điều 6, chủ yếu là các mặt hàng hạt thuốc phiện; các sản phẩm thuốc lá và phế liệu lá thuốc lá; nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng, các chất chứa bi-tum, các loại sáp khoáng chất; phế thải dược phẩm, thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa; chất nổ, các sản phẩm pháo, diêm, các hợp kim tự cháy, các chế phẩm dễ cháy khác và một số sản phẩm hóa chất khác; cao su và các sản phẩm bằng cao su; xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng; vũ khí và đạn, các bộ phận và phụ kiện của chúng.

Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định gồm 13 dòng thuế (AHTN2017 theo cấp độ 8 số) lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá và 3 dòng thuế lúa gạo (AHTN2017 theo cấp độ 8 số) được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt 0% đối với lượng nằm trong hạn ngạch được quy định tại Phụ lục III. Cụ thể: Hạn ngạch nhập khẩu lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu thuốc lá là 3.000 tấn/năm; Hạn ngạch nhập khẩu gạo là 70.000 tấn/ năm.

Để được hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt nêu trên, hàng hóa nhập khẩu phải đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 4 của Nghị định, cụ thể là hàng hóa phải đáp ứng đủ các điều kiện:

“1. Được nhập khẩu từ CHDCND Lào vào Việt Nam.

2. Đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành về Quy tắc xuất xứ áp dụng cho hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan Việt Nam - Lào và phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định.”

Để đảm bảo thực thi hiệu lực, hiệu quả Nghị định, các tổ chức, cá nhân có liên quan liên hệ với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đầu mối tham mưu ban hành Nghị định và theo dõi thực thi tại Bộ Tài chính là Vụ Hợp tác Quốc tế (Số điện thoại 024.2220.2828, máy lẻ: 7038 và 7148)

Việt Nam và Lào đã có các Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ CHDCND Lào ký ngày 09 tháng 03 năm 1998, Bản Thỏa thuận về mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt – Lào ký ngày 01 tháng 12 năm 2011, và Hiệp định Thương mại giữa Chính phủ Việt Nam - Lào ký ngày 03 tháng 03 năm 2015, có hiệu lực từ ngày 3/10/2015 đến ngày 3/10/2020.

Sau khi được Chính phủ hai nước thống nhất phê duyệt, HĐTM Việt Nam – Lào ký năm 2015 đã được gia hạn thực hiện với thời hạn 03 năm kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2020 đến ngày 04 tháng 10 năm 2023.

Hiệp định gồm 16 điều khoản; 03 Phụ lục (Phụ lục I - Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ Lào, được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế suất thuế nhập khẩu ATIGA khi nhập khẩu vào Việt Nam; Phụ lục II - Danh mục loại trừ: hàng hóa có xuất xứ từ Lào, không được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu vào Việt Nam; Phụ lục III - Danh mục hàng hóa có xuất xứ từ Lào được hưởng chế độ hạn ngạch thuế quan 0% mỗi năm khi nhập khẩu vào Việt Nam).

M.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 05:45