Bộ Tài chính gia hạn trên 76.000 tỷ đồng tiền thuế, tiền thuê đất

11:20 | 03/10/2021

258 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo Bộ Tài chính, tính đến 19/09, đã có 138.872 đơn đề nghị gia hạn thuế và tiền thuê đất. Tổng số thuế, tiền thuê đất được gia hạn là 76.375 tỷ đồng.

Cụ thể, triển khai Nghị định 52/2021/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và tiền thuê đất trong năm 2021, tính đến ngày 19/9/2021, tổng số đơn đề nghị gia hạn là 138.872 đơn (Doanh nghiệp, tổ chức 119.400; Cá nhân là 19.472), với tổng số thuế, tiền thuê đất được gia hạn là 76.375 tỷ đồng.

Bộ Tài chính gia hạn trên 76.000 tỷ đồng tiền thuế, tiền thuê đất
Tổng số thuế, tiền thuê đất được gia hạn là 76.375 tỷ đồng. Ảnh minh họa

Trong 76.375 tỷ đồng tiền thuế và tiền thuê đất được gia hạn, thuế GTGT tháng 3, 4, 5, 6, 7, 8, Quý I, Quý II/2021 của doanh nghiệp, tổ chức là 42.789 tỷ đồng, (tháng 3 là 7.613 tỷ đồng, tháng 4 là 7.053 tỷ đồng, tháng 5 là 6.176 tỷ đồng, tháng 6 là 7.052 tỷ đồng, tháng 7 là 4.737 tỷ đồng, tháng 8 là 1,874 tỷ đồng, quý I là 3.936 tỷ đồng, quý II là 4.344 tỷ đồng; Tạm nộp thuế TNDN Quý I, Quý II/2021 của doanh nghiệp, tổ chức được ước tạm tính bằng 40% số thuế TNDN phát sinh phải nộp theo quyết toán thuế TNDN năm 2020 và bằng 30.887 tỷ đồng; Thuế GTGT, thuế TNCN của hộ, cá nhân kinh doanh được gia hạn là 327 tỷ đồng; Tiền thuê đất là 2.370 tỷ đồng.

Ngày 01/7/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19; Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/07/2021 quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.

Theo báo cáo của Bộ LĐ-TB&XH, nhu cầu thực hiện chính sách ước tính khoảng 26.252 tỷ đồng, trong đó: ngân sách nhà nước (NSNN) khoảng 2.150 tỷ đồng, bao gồm cả ngân sách trung ương (NSTW) và ngân sách địa phương (NSĐP); nguồn tái cấp vốn qua Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam khoảng 7.456 tỷ đồng; Quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, Quỹ bảo hiểm xã hội, Quỹ bảo hiểm thất nghiệp khoảng 16.646 tỷ đồng.

Với nguyên tắc hỗ trợ từ NSTW cho NSĐP tại Nghị quyết 68/NQ-CP, dự kiến NSTW chi khoảng 1.520 tỷ đồng từ nguồn dự phòng NSTW năm 2021 đã được Quốc hội quyết định.

Theo báo cáo của Kho bạc nhà nước (KBNN) đến hết ngày 27/9/2021, 62 địa phương đã thực rút tiền từ KBNN tổng kinh phí NSNN là 4.360 tỷ đồng để hỗ trợ cho 4.768.967 đối tượng.

Đến nay, Bộ Tài chính đã nhận được văn bản đề nghị của 08 địa phương (Bến Tre, Bạc Liêu, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Tây Ninh, Bắc Giang, Hậu Giang, Hải Dương).

Tuy nhiên, mới có tỉnh Hậu Giang báo cáo theo quy định nên Bộ Tài chính đã bổ sung có mục tiêu kinh phí từ NSTW cho ngân sách tỉnh Hậu Giang số tiền 3.676 triệu đồng; các địa phương khác mới chỉ báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện các chính sách theo Nghị quyết 68/NQ-CP, chưa phải là kinh phí thực hiện có xác nhận của Kho bạc Nhà nước.

Vì vậy, Bộ Tài chính đã có văn bản đề nghị các địa phương khẩn trương báo cáo số thực chi thực hiện các chính sách, số đối tượng được hưởng chính sách, thời gian thực hiện chính sách theo Nghị quyết 68/NQ-CP và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ (có xác nhận của KBNN) để làm cơ sở Bộ Tài chính xác định số kinh phí NSTW bổ sung cho NSĐP theo quy định.

M.C

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Tây Nguyên - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,800 ▼400K 148,800 ▼400K
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,720 14,920
Miếng SJC Nghệ An 14,720 14,920
Miếng SJC Thái Bình 14,720 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,620 ▼100K 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,620 ▼100K 14,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,620 ▼100K 14,920
NL 99.99 14,560 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,560 ▼100K
Trang sức 99.9 14,550 ▼100K 14,910
Trang sức 99.99 14,560 ▼100K 14,920
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,474 ▲2K 14,892 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,474 ▲2K 14,893 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,458 ▼3K 1,483 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,458 ▼3K 1,484 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,443 ▼3K 1,473 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,342 ▼297K 145,842 ▼297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,136 ▼225K 110,636 ▼225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,824 ▼204K 100,324 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,512 ▼183K 90,012 ▼183K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,534 ▼175K 86,034 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,408 ▼48797K 6,158 ▼55547K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,474 ▲2K 1,489 ▼3K
Cập nhật: 27/10/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16660 16929 17503
CAD 18274 18550 19168
CHF 32428 32811 33458
CNY 0 3470 3830
EUR 29977 30250 31274
GBP 34256 34647 35572
HKD 0 3255 3457
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14846 15433
SGD 19738 20019 20534
THB 721 784 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26351
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,112 26,112 26,351
USD(1-2-5) 25,068 - -
USD(10-20) 25,068 - -
EUR 30,212 30,236 31,404
JPY 169.06 169.36 176.6
GBP 34,663 34,757 35,604
AUD 16,941 17,002 17,462
CAD 18,502 18,561 19,106
CHF 32,796 32,898 33,595
SGD 19,911 19,973 20,610
CNY - 3,645 3,745
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 17.02 17.75 19.07
THB 771.21 780.74 831.11
NZD 14,878 15,016 15,373
SEK - 2,763 2,850
DKK - 4,041 4,161
NOK - 2,592 2,673
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,841.28 - 6,559.7
TWD 774.95 - 933.28
SAR - 6,912.69 7,241.63
KWD - 83,706 88,579
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,171 26,351
EUR 30,052 30,173 31,254
GBP 34,474 34,612 35,547
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,524 32,655 33,539
JPY 168.40 169.08 175.78
AUD 16,865 16,933 17,455
SGD 19,957 20,037 20,550
THB 785 788 822
CAD 18,492 18,566 19,077
NZD 14,931 15,409
KRW 17.66 19.29
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26351
AUD 16829 16929 17534
CAD 18451 18551 19156
CHF 32664 32694 33581
CNY 0 3657.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30154 30184 31209
GBP 34541 34591 35704
HKD 0 3390 0
JPY 168.42 168.92 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14951 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19892 20022 20748
THB 0 750.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15000000 15000000 17100000
SBJ 13000000 13000000 17100000
Cập nhật: 27/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,115 26,165 26,351
USD20 26,115 26,165 26,351
USD1 23,843 26,165 26,351
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,304 30,304 31,646
CAD 18,396 18,496 19,823
SGD 19,971 20,121 20,602
JPY 169.07 170.57 175.28
GBP 34,641 34,791 35,594
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/10/2025 09:00