Bỏ hoang chợ tiền tỷ, tiểu thương "ôm" vỉa hè kiếm sống

19:00 | 22/09/2018

272 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhiều tiểu thương bỏ chợ Phú Hữu, quận 9, TPHCM để ra bán ở chợ tự phát, khiến chợ bị bỏ hoang và xuống cấp nghiêm trọng.

Bỏ khu chợ tiền tỷ, tiểu thương "ôm" vỉa hè kiếm sống!

Chợ Phú Hữu (phường Phú Hữu, quận 9) nằm trên khu đất rộng hơn 2.000m2, được xây dựng năm 2004 với kinh phí 1,2 tỷ đồng. Chợ có 164 sạp hàng, ki-ốt nhưng đều nằm "bất động" nhiều năm liền vì vắng bóng tiểu thương.

Khoảng 2 năm đầu, khi chợ mới đi vào hoạt động, nhiều tiểu thương thuê sạp, ki-ốt để buôn bán, nhưng người dân thường xuyên ghé chợ tạm gần đó để mua hàng hóa, khiến các tiểu thương "điêu đứng" bị "ngậm vốn", hàng hóa tồn đọng trong thời gian vì cảnh "trăm người bán, vài người mua"...

Trước thực tế này, một số các tiểu thương phải trả lại sạp, ki-ốt, nhiều người tìm thuê mặt bằng ở chợ mới, những tiểu thương khác chấp nhận ra bán ở chợ tạm, "Các sạp hàng, ki-ốt trong chợ thiết kế quá nhỏ, lại thấp nên ngày trước tiểu thương ngồi buôn bán kêu ca dữ lắm. Thêm vào đó, khu chợ tạm gần đây thuận tiện hơn nên người dân thích vào đó mua hàng khiến chợ Phú Hữu bị bỏ hoang" - ông Bình, bảo vệ khu chợ cho biết.

Với số tiền đầu tư xây dựng tiền tỉ, nhưng hơn 10 năm bị bỏ hoang, chợ Phú Hữu đã xuống cấp nghiêm trọng, nhiều mảng tường bị bong tróc, nứt nẻ lòi cả lõi thép ra ngoài. Hệ thống mái che bị rỉ sét, thế nên chỉ cần một cơn mưa sẽ biến khu chợ thêm trở nên lầy lội. Còn các sạp hàng, ki-ốt lâu ngày không hoạt động khiến bụi bẩn bám đầy, đồ đạc hư hỏng bị vứt ngổn ngang.

bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Chợ Phú Hữu, quận 9 được xây dựng năm 2004, trên khu đất rộng hơn 2.000m2.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Kinh phí xây dựng hơn 1,2 tỷ đồng nhưng chợ xây xong lại nằm "bất động" hơn 10 năm qua.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Những chiếc xe đẩy của các tiểu thương đã chuyển đi nơi khác nằm nối hàng dài.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Bụi bám dày đặc trên đồ đạc còn sót lại trong chợ.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Những mảng tường bị bong tróc, trơ lõi sắt ra ngoài.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Các sạp hàng ẩm mốc, chất đầy rác.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Ở khu vực sạp hàng bán thịt, cá đã phủ bụi dày vài cm.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Các ki-ốt đóng cửa im lìm, chỉ còn bảo vệ luôn ở trong chợ để đảm bảo trật tự.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Những chiếc ổ khóa ở các ki-ốt đã gỉ sét.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Các vật dụng như bàn, những cây dù hư hỏng nặng.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Hệ thống vòi cứu hóa đã bị tháo đi mất, chỉ còn trơ hộp sắt bên ngoài.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Chợ trở thành nơi tập kết hàng hóa của những người lượm ve chai.
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song
Nhà vệ sinh sau chợ hoang tàn, bị cỏ dại mọc chắn lối vào.

Theo Dân trí

bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song Khu du lịch suối nước nóng bỏ hoang hơn chục năm ở Kon Tum
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song Cuộc sống tạm bợ trong khu biệt thự bỏ hoang ở Sài Gòn
bo hoang cho tien ty tieu thuong om via he kiem song Hàng trăm dự án bỏ hoang trên địa bàn thủ đô

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,400 117,700
AVPL/SJC HCM 115,400 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,400 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 ▲300K 113.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 ▲300K 113.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 ▲300K 112.990 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 ▲290K 112.760 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 ▲220K 85.500 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 ▲170K 66.720 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 ▲120K 47.490 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 ▲270K 104.340 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 ▲180K 69.570 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 ▲190K 74.120 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 ▲200K 77.530 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 ▲120K 42.830 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 ▲90K 37.700 ▲90K
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Cập nhật: 06/06/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16412 16680 17264
CAD 18545 18822 19441
CHF 31138 31516 32167
CNY 0 3530 3670
EUR 29198 29468 30500
GBP 34575 34967 35914
HKD 0 3192 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15439 16027
SGD 19749 20030 20548
THB 715 779 832
USD (1,2) 25805 0 0
USD (5,10,20) 25845 0 0
USD (50,100) 25873 25907 26241
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,930 35,024 35,959
HKD 3,263 3,272 3,371
CHF 31,306 31,404 32,277
JPY 177.68 178 185.94
THB 762 771.41 825.07
AUD 16,733 16,794 17,247
CAD 18,815 18,875 19,385
SGD 19,921 19,983 20,615
SEK - 2,677 2,770
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,544 2,633
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,418 15,562 16,016
KRW 17.84 - 19.98
EUR 29,382 29,406 30,658
TWD 786.34 - 951.34
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,666 88,008
XAU - - -
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25879 25879 26240
AUD 16583 16683 17251
CAD 18718 18818 19374
CHF 31372 31402 32275
CNY 0 3593.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29459 29559 30337
GBP 34859 34909 36025
HKD 0 3270 0
JPY 177.79 178.79 185.33
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15529 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19885 20015 20746
THB 0 743.6 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10800000 10800000 11750000
Cập nhật: 06/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,241
USD20 25,890 25,940 26,241
USD1 25,890 25,940 26,241
AUD 16,665 16,815 17,886
EUR 29,536 29,686 30,862
CAD 18,671 18,771 20,088
SGD 19,960 20,110 20,586
JPY 178.31 179.81 184.46
GBP 34,982 35,132 35,930
XAU 11,538,000 0 11,772,000
CNY 0 3,481 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/06/2025 11:00