Bộ Công Thương: Sản phẩm bán trong nước của Acecook Việt Nam không có EO

16:06 | 08/12/2021

84 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trước thông tin một số sản phẩm của Acecook Việt Nam (mì Hảo Hảo, mì lẩu Thái, mì Đệ Nhất...) lần thứ 2 bị thu hồi tại Pháp, đại diện Vụ Khoa Học và Công nghệ (Bộ Công Thương) khẳng định các sản phẩm nói trên tại Việt Nam không có EO.

Đại diện Vụ Khoa học và Công nghệ cho biết, Bộ Công Thương đã rà soát, kiểm tra lại toàn bộ danh mục sản phẩm và quy trình sản xuất sản phẩm đang phân phối trong nước của doanh nghiệp. Theo đó, kết quả cho thấy các sản phẩm bán trong nước của Acecook Việt Nam không có EO.

Bộ Công Thương: Sản phẩm bán trong nước của Acecook Việt Nam không có EO
Acecook Việt Nam đã xây dựng thêm những tiêu chuẩn kiểm soát chặt chẽ cho sản phẩm tại Việt Nam.

Bộ Công Thương cũng mở rộng kiểm tra với các sản phẩm mì ăn liền của nhãn hàng ở Việt Nam. Do quy mô kiểm tra, rà soát trên phạm vi rộng, kết quả cuối cùng đang được các cơ quan liên quan tổng hợp. Đồng thời, Bộ Công Thương đang phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) dự thảo quy định về tiêu chuẩn liên quan tới chất EO trong thực phẩm, thay thế cho quy định trước đó nhằm phù hợp với thực tế và các tiêu chuẩn mới, đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng.

Vừa mới đây, Cơ quan chức năng quản lý an toàn thực phẩm Pháp thông báo về việc thu hồi một số lô mì tôm Hảo Hảo, hủ tiếu và phở ăn liền Ricey, mì Đệ Nhất và mì lẩu thái của Acecook Việt Nam do có chứa một số chất vượt mức cho phép, ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng.

Theo thông báo, mì tôm Hảo Hảo, hủ tiếu và phở ăn liền Ricey, mì Đệ Nhất và mì lẩu thái của Acecook Việt Nam có chứa 2-chloroetanol (2-CE, chất chuyển hóa từ ethylene oxide - EO) vượt ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn của EU. Việc thu hồi các lô sản phẩm nói trên được cơ quan chức năng Pháp yêu cầu thực hiện trước ngày 31/1/2022.

Trước đó, ngày 20/8/2021, Cơ quan An toàn Thực phẩm Ireland (FSAI) cũng đã ra thông báo thu hồi một số lô sản phẩm mì ăn liền, trong đó có 2 sản phẩm có nguồn gốc từ Việt Nam thương hiệu miến ăn liền Good và mỳ Hảo Hảo do có chứa chất cấm.

Về việc các sản phẩm của Acecook Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Pháp yêu cầu bị thu hồi do các sản phẩm trên chứa 2-chloroetanol vượt ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn của EU, đại diện Vụ Khoa học Công nghệ (Bộ Công Thương) cho biết, đây là lô hàng đã được công ty xuất khẩu từ tháng 7/2021 và có hạn sử dụng đến tháng 3, tháng 5, tháng 8 và tháng 9/2022.

Theo thông tin từ Acecook Việt Nam, công ty đang cùng các đại lý phân phối tại Pháp thu hồi sản phẩm. Việc thu hồi là do công ty chủ động thực hiện và đề xuất với Pháp sau sự việc ở Ireland hồi tháng 8. Ngoài việc chủ động thu hồi sản phẩm tại thị trường Pháp, các đại lý cũng thông tin rộng rãi đến người tiêu dùng và các cơ quan chức năng về các lô sản phẩm trên.

Theo Acecook Việt Nam, do quy định rất khắt khe EU về cách tính hàm lượng EO tổng là giá trị tính toán gộp của cả EO tự do và 2-CE, nên sự có mặt của chất 2-CE dù rất nhỏ vẫn được EU nhận định là không phù hợp. Và các lô mì, miến ăn liền bị một số nước châu Âu thu hồi từ tháng 8, cũng đã được công ty và đại lý thu hồi xong. Sau đó, Acecook Việt Nam đã rà soát lại chuỗi cung ứng nguyên liệu để đảm bảo toàn bộ sản phẩm đáp ứng được tiêu chuẩn về 2-CE của từng thị trường tương ứng.

Được biết, với những sản phẩm được tiêu thụ tại Việt Nam, công ty Acecook Việt Nam đã xây dựng thêm những tiêu chuẩn kiểm soát chặt chẽ cho sản phẩm.

P.V

Thu hồi một số sản phẩm mì, phở của Acecook Việt Nam tại thị trường Pháp Thu hồi một số sản phẩm mì, phở của Acecook Việt Nam tại thị trường Pháp
Chưa có kết luận cuối cùng về vụ mì Hảo Hảo chứa chất EO Chưa có kết luận cuối cùng về vụ mì Hảo Hảo chứa chất EO
Báo cáo Thủ tướng về thông tin có chất cấm trong mì Hảo Hảo Báo cáo Thủ tướng về thông tin có chất cấm trong mì Hảo Hảo
Bộ Công Thương: Khẩn trương xác minh mì Hảo Hảo và miến Good không an toàn thực phẩm Bộ Công Thương: Khẩn trương xác minh mì Hảo Hảo và miến Good không an toàn thực phẩm

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 06:00