Thu hồi một số sản phẩm mì, phở của Acecook Việt Nam tại thị trường Pháp

10:24 | 08/12/2021

293 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Pháp đang thu hồi một số sản phẩm mì, phở và hủ tiếu ăn liền của Công ty Acecook Việt Nam xuất sang thị trường này. Phía Acecook khẳng định động thái thu hồi này là do họ tự chủ động đưa ra đề xuất với Pháp sau sự việc ở Ireland hồi tháng 8.

Các sản phẩm thu hồi gồm mì tôm chua cay Hảo Hảo, hủ tiếu và phở ăn liền Ricey, mì Đệ Nhất và mì lẩu thái đều còn hạn sử dụng tới tháng 3, tháng 5, tháng 8 và tháng 9/2022.

Lý do thu hồi là các sản phẩm trên chứa 2-chloroetanol (2-CE, chất chuyển hoá từ ethylene oxide - EO) vượt ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn của EU. Cơ quan chức năng Pháp yêu cầu thu hồi trước ngày 31/1/2022.

Thu hồi một số sản phẩm mì, phở của Acecook Việt Nam tại thị trường Pháp
Thông báo thu hồi một số lô sản phẩm mì ăn liền của công ty Acecook Việt Nam có chứa chất Ethylene Oxide của Cơ quan An toàn Thực phẩm Ireland (FSAI) vào tháng 8/2021

Đại diện Acecook Việt Nam cho biết đang cùng các đại lý phân phối tại Pháp thu hồi sản phẩm. Các lô này đều được xuất sang Pháp trước tháng 7/2021. Phía Acecook khẳng định động thái thu hồi này là do họ tự chủ động đưa ra đề xuất với Pháp sau sự việc ở Ireland hồi tháng 8.

Trước đó, ngày 20/8, Cơ quan An toàn Thực phẩm Ireland (FSAI) ra thông báo thu hồi một số lô sản phẩm mì ăn liền có chứa chất EO, trong đó có mì Hảo Hảo vị tôm chua cay (loại 77g, lô hạn sử dụng đến 24/9/2022) và miến Good vị sườn heo (loại 56g, lô hạn sử dụng đến 10/11/2022) do Acecook Việt Nam sản xuất.

Theo Acecook Việt Nam, do quy định rất khắt khe EU về cách tính hàm lượng EO tổng là giá trị tính toán gộp của cả EO tự do và 2-CE, nên sự có mặt của chất 2-CE dù rất nhỏ vẫn được EU nhận định là không phù hợp.

FSAI khẳng định việc tiêu thụ các sản phẩm nhiễm EO không gây nguy hiểm cấp tính cho sức khỏe. Tuy nhiên, nguy cơ gia tăng các vấn đề về sức khỏe nếu sử dụng chất này trong thời gian dài. Do đó, người tiêu dùng cần hạn chế việc tiếp xúc với chất này.

Đặc biệt, FSAI nhấn mạnh: “Chất EO không được sử dụng trong thực phẩm bán tại Liên minh châu Âu (EU) nhưng được các nước khác ngoài EU chấp thuận sử dụng”.

Đáng nói, cũng không phải riêng sản phẩm của Việt Nam, dư lượng EO là nguyên nhân triệu hồi phổ biến các sản phẩm của FSAI. Thống kê chỉ riêng trong tháng 8/2021, FSAI thông báo thu hồi hơn 10 sản phẩm liên quan chứa chất EO từ nhiều nước khác nhau Anh, Pháp, Ba Lan, Đức…

Tại EU, đã có hơn 3.862 trường hợp được thông báo về việc ô nhiễm chất EO trong thực phẩm tính trong năm 2020. Con số này năm 2019 là 4.118 trường hợp.

Vụ việc trên, Bộ Công Thương đã tiến hành rà soát và kiểm tra lại toàn bộ danh mục sản phẩm cũng như quy trình sản xuất sản phẩm đang phân phối của doanh nghiệp. Theo đó, kết quả cho thấy các sản phẩm được bán trong nước của Acecook Việt Nam đều không chứa EO.

Đại diện Bộ Công Thương cũng cho biết thêm, Bộ đã mở rộng kiểm tra với các sản phẩm mì ăn liền của nhãn hàng này ở Việt Nam kết quả cuối cùng đang được các cơ quan liên quan tổng hợp và công bố khi có kết quả.

M.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 19:00