Bộ Công Thương đề nghị các tỉnh, thành kiểm soát lao động Trung Quốc

10:28 | 03/02/2020

327 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh đã gửi công văn khẩn đến UBND các tỉnh thành trên cả nước yêu cầu hỗ trợ kiểm soát lao động người Trung Quốc đang làm việc tại Việt Nam trong các ngành năng lượng, công nghiệp và thương mại, đề nghị các lao động này tạm thời chưa quay trở lại Việt Nam cho đến khi tình hình dịch bệnh được kiểm soát tốt.  

Nội dung công văn ghi rõ, để chủ động ứng phó, ngăn ngừa sự lây lan của dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus Corona gây ra, Bộ Công Thương trân trọng đề nghị Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giúp chỉ đạo thực hiện ngay các công việc như chỉ đạo Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội khẩn trương rà soát, thống kê số lượng lao động, chuyên gia làm việc tại các cơ sở công nghiệp, năng lượng, thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố đã về các vùng có dịch ở Trung Quốc nghỉ tết và chưa trở lại Việt Nam;

bo cong thuong de nghi cac tinh thanh kiem soat lao dong trung quoc
Bộ Công Thương đề nghị các doanh nghiệp trong ngành tạm thời không đưa lao động Trung Quốc trở lại Việt Nam.

Yêu cầu các cơ sở công nghiệp, năng lượng, thương mại có lao động, chuyên gia chưa trở lại làm việc đó đánh giá mức độ ảnh hưởng tới hoạt động của đơn vị, có báo cáo nhanh gửi UBND tỉnh/thành phố và Bộ Công Thương trong ngày 3/2/2020.

Chỉ đạo Sở Công Thương phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan làm việc với chủ đầu tư các dự án, cơ sở công nghiệp, năng lượng, thương mại trên địa bàn có lao động, chuyên gia đã về các vùng có dịch ở Trung Quốc nghỉ tết chưa trở lại Việt Nam. Đề nghị các đơn vị làm việc, thống nhất với các đối tác để các lao động, chuyên gia này tạm thời chưa quay trở lại Việt Nam cho đến khi tình hình dịch bệnh đã được kiểm soát tốt;

Đồng thời yêu cầu các đơn vị có phương án bố trí lực lượng thay thế và phương án sản xuất kinh doanh phù hợp, không để ảnh hưởng lớn đến các dự án và hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

Trường hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo ngay tới UBND tỉnh/thành phố và các cơ quan chức năng để có biện pháp hướng dẫn, tháo gỡ kịp thời.

Bộ Công Thương trân trọng đề nghị Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo thực hiện các nội dung nêu trên và thường xuyên có thông tin phối hợp để xử lý những vấn đề phát sinh.

Thành Công

bo cong thuong de nghi cac tinh thanh kiem soat lao dong trung quoc

Dân Trung Quốc kéo cả lao động trẻ em đi đào vàng trái phép
bo cong thuong de nghi cac tinh thanh kiem soat lao dong trung quoc

Đề xuất xử lý vấn đề lao động Trung Quốc làm “chui” ở Hậu Giang
bo cong thuong de nghi cac tinh thanh kiem soat lao dong trung quoc

Hơn 200 lao động Trung Quốc làm việc 'chui' tại Hậu Giang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,192 16,212 16,812
CAD 18,320 18,330 19,030
CHF 27,403 27,423 28,373
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,382 26,592 27,882
GBP 31,127 31,137 32,307
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,851 14,861 15,441
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,137 18,147 18,947
THB 636.24 676.24 704.24
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 02:45