BMW chính thức giới thiệu Z4 thế hệ mới

17:28 | 24/08/2018

161 lượt xem
|
Đã 6 năm kể từ ngày BMW ký thỏa thuận hợp tác phát triển xe thể thao với Toyota, giờ đây thế hệ mới của mẫu xe thể thao BMW Z4 - thế hệ G29 - mới chính thức lộ diện.
bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi

Về hình thức, Z4 trung thành với thiết kế của chiếc xe concept đã ra mắt cách đây một năm, với phong cách thể thao hơn so với thế hệ trước. Ở phía trước xe là lưới tản nhiệt hình quả thận cỡ lớn đặc trưng của BMW, nhưng bên trong không phải là những thanh dọc như thường thấy.

Trong khi đó, nắp ca-pô có hai đường gân tạo hình chữ V hai bên được xem như một trong những đặc điểm nhận dạng của BMW Z4 thế hệ mới. Thâm xe cũng được tạo hình khối cơ bắp.

Không như thế hệ cũ E89, Z4 thế hệ mới G29 được trang bị mui xếp mềm, thay vì mui cứng.

bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi

Bên trong, Z4 mới theo phong cách của X5 thế hệ mới G05, với thiết kế hiện đại và cao cấp hơn. Cửa gió điều hòa được viền màu bạc tạo nét thể thao và trẻ trung, kết hợp với trục điều khiển trung tâm được thiết kế lại, giờ đây tích hợp nút bấm khởi động xe. Cần số được thiết kế ngắn và tròn hơn trước. Bảng điều khiển trung tâm kết nối với màn hình kỹ thuật số hoàn toàn thay thế cho cụm đồng hồ truyền thống.

Hiện hãng xe Đức mới chỉ xác nhận duy nhất một phiên bản và đó là mẫu M Performance - M40i. Xe được trang bị động cơ I6 tăng áp 3.0L lấy từ mẫu M140i và M240i, cho công suất 340 mã lực và hệ dẫn động bánh sau. Hiện chưa có thông tin chính thức về trang bị hộp số, nhưng nhiều khả năng M40i sẽ chỉ được trang bị hộp số tự động 8 cấp - giống như mẫu A90 Toyota Supra mà hai hãng cùng phát triển trong dự án hợp tác.

Hệ thống treo thể thao được trang bị cùng giảm xóc chủ động, hệ thống phanh thể thao M Sport và vi sai chống trượt điện tử M Sport. Vụ trí lái hướng vào trung tâm của Z4 mới, cùng với trọng tâm thấp, phân bổ trọng lượng tỷ lệ 50:50, chiều ngang cơ sở lớn, chiều dài cơ sở nhỏ hứa hẹn sẽ đem lại cảm giác lái thể thao, phấn khích.

bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi

M40i sẽ đi cùng gói thể thao M Sport với vè trước và sau xe cá tính, hốc gió hình chữ U, giả hốc gió sau và bộ khuếch tán gió sau cỡ lớn tích hợp hai ống xả hình thang.

Thông tin chi tiết hơn về BMW Z4 mới sẽ được công bố vào ngày 19/9 tới, trước khi xe chính thức ra mắt tại Triển lãm ô tô Paris vào tháng 10. Dự kiến xe có mặt trên thị trường từ mùa xuân năm sau.

bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi
bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi
bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi
bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi
bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi
bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi
bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi
bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi
bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi
bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi

Theo Dân trí

bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi 4 điểm đáng chú ý trên BMW serie 7 tại Việt Nam
bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi Thông tin đầu tiên về phiên bản M của xe BMW X5 M thế hệ mới
bmw chinh thuc gioi thieu z4 the he moi BMW-TVS phát triển mô-tô dưới 500 phân khối

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Hà Nội - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đà Nẵng - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Miền Tây - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Tây Nguyên - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Cập nhật: 15/10/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 ▲310K 14,790 ▲190K
Trang sức 99.9 14,530 ▲310K 14,780 ▲190K
NL 99.99 14,540 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Nghệ An 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Hà Nội 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Cập nhật: 15/10/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 ▼1295K 14,802 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 ▼1295K 14,803 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 ▲19K 1,464 ▲19K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 ▲19K 1,465 ▲19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▲1279K 1,449 ▲1306K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲1881K 143,465 ▲1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▲1425K 108,836 ▲1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲90293K 98,692 ▲97718K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▲1159K 88,548 ▲1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▲1108K 84,635 ▲1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▲792K 60,579 ▲792K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cập nhật: 15/10/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 15/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 15/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 15/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 22:00