4 điểm đáng chú ý trên BMW serie 7 tại Việt Nam

09:30 | 11/08/2018

341 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trở lại Việt Nam vào tháng 9, mẫu BMW serie 7 - "niềm tự hào của hãng xe Đức" sẽ có đầy đủ những trang bị đáng kể.

BMW Efficient Light weight - Carbon được mệnh danh là “siêu vật liệu” trong công nghệ chế tạo máy móc vì đặc tính nhẹ, bền, chịu lực và chịu nhiệt vượt trội. Hơn 50 năm kể từ lần đầu tiên được sử dụng để chế tạo tên lửa và xe tăng, carbon vẫn là loại vật liệu rất đắt đỏ. Hiện, carbon chỉ được dùng trong ngành hàng không vũ trụ, máy bay thương mại và chế tạo siêu xe.

4 diem dang chu y tren bmw serie 7 tai viet nam
BMW Efficient Light weight - Carbon.

BMW serie 7 là chiếc xe đầu tiên trong phân khúc xe hạng sang áp dụng công nghệ Carbon Core vào sản xuất. Với công nghệ này, nguyên liệu nhựa gia cường sợi carbon được gia cố vào bộ khung sườn nhằm giảm tối đa trọng lượng xe, giúp tiết kiệm chi phí tiêu thụ nhiên liệu cho người dùng. Độ bền và chịu lực vượt trội của carbon cũng đồng thời cải thiện độ ổn định thân xe, giảm thiểu tối đa rủi ro cho xe và người lái khi có va chạm, mang lại trải nghiệm tối ưu nhất mà khó có mẫu xe nào trong cùng phân khúc có thể đạt đến.

Chìa khoá thông minh hiển thị công nghệ cao (BMW Display Key) - Là hãng đầu tiên sử dụng công nghệ này, BMW Display Key không chỉ dừng lại ở việc tuỳ chỉnh các chức năng cơ bản mà còn cho phép người dùng kích hoạt tính năng đỗ xe tự động từ xa hoặc mở hệ thống điều hoà trong xe ngay cả khi bạn đang ở cách chiếc xe 300 m. Chức năng này giải quyết được sự khó chịu khi người lái phải trực tiếp vào xe khởi động máy, đợi một lúc thì điều hoà mới ổn định được nhiệt độ trong xe.

4 diem dang chu y tren bmw serie 7 tai viet nam
Chìa khoá thông minh hiển thị công nghệ cao (BMW Display Key).

Đáng nói, tiện ích này còn tích hợp một màn hình cảm ứng 2.2 inch, cung cấp khi nào bao giờ cần cung cấp thêm nhiên liệu. Đây cũng là một chi tiết đặc trưng khởi đầu cho những cuộc trò chuyện thú vị giữa chủ sở hữu BMW Display Key và bạn bè của họ hoặc làm cho người xung quanh phải ngạc nhiên với công nghệ tiên tiến này.

Bảng điều khiển hàng ghế sau làm chủ chiếc xe (BMW Touch Command) -Là một chiếc máy tính bảng với màn hình hiển thị 7 inch tích hợp trong tựa tay trung tâm ở hàng ghế sau. Chiếc tablet này đóng vai trò là bộ điều khiển cho các tính năng tiện ích trên xe, đồng thời vẫn có thể hoạt động như một máy tablet Android thông thường. Hành khách ngồi hàng ghế sau có thể thoải mái điều chỉnh các tính năng tiện ích trên xe mà không phải với tay, hay phải nhờ tài xế. Có tất cả 24 tính năng khác nhau có thể điều khiển được thông qua bảng điều khiển này gồm: điều hoà, massage, sưởi ghế, đèn trang trí nội thất, cửa sổ trời, rèm che nắng và ngay cả hệ thống giải trí cho hàng ghế sau.

4 diem dang chu y tren bmw serie 7 tai viet nam
Hệ thống điều khiển bằng cử chỉ (BMW Gesture Control).

Hệ thống điều khiển bằng cử chỉ (BMW Gesture Control) - Chức năng mang đến sự tiện lợi cho người lái khi giúp họ tùy chỉnh bảng điều khiển trung tâm chỉ bằng 6 động tác tay đơn giản. Chức năng này cho phép nhận hoặc từ chối cuộc gọi đến chỉ bằng cách gạt hoặc chỉ vào không trung, hay điều chỉnh âm lượng trong xe chỉ với việc vẽ một hình tròn bằng ngón tay trỏ. Điều này không chỉ giúp cho người lái giảm thiểu thao tác với các nút bấm mà còn không bị phân tâm trong lúc lái xe.

Theo VnExpress.net

4 diem dang chu y tren bmw serie 7 tai viet nam Truy nguồn gốc xe BMW nhập khẩu vào Việt Nam
4 diem dang chu y tren bmw serie 7 tai viet nam [VIDEO] Transformer phiên bản đời thực biến hình từ BMW
4 diem dang chu y tren bmw serie 7 tai viet nam BMW tông vào gốc cây ở trung tâm Sài Gòn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 13:00