Bloomberg: Trung Quốc lên điều khoản nhượng bộ Mỹ về thương mại

13:45 | 15/11/2018

190 lượt xem
|
Cuộc đàm phán cuối tháng này giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới được dự báo còn gặp rất nhiều thách thức.

Giới chức Trung Quốc đã vạch ra một số điều khoản có thể nhượng bộ chính quyền Mỹ, lần đầu tiên kể từ hè năm nay, nhằm tìm cách giải quyết căng thẳng thương mại giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới, Bloomberg trích lời một nguồn tin thân cận cho biết. Dù vậy, các cam kết của Trung Quốc không đáp ứng được yêu cầu cải tổ cấu trúc mạnh tay mà Tổng thống Mỹ - Donald Trump mong muốn, nguồn tin trên cho biết.

Họ cũng cảnh báo việc đàm phán sẽ còn rất dài. Dù vậy, các cuộc nói chuyện vẫn đang được tiếp tục và mang tính xây dựng. Việc này làm dấy lên nghi ngờ khả năng ông Trump đạt được thỏa thuận đáng kể với Chủ tịch Trung Quốc - Tập Cận Bình, khi hai nhà lãnh đạo gặp nhau cuối tháng này bên lề Hội nghị Thượng đỉnh G20 tại Argentina.

bloomberg trung quoc len dieu khoan nhuong bo my ve thuong mai
Chủ tịch Trung Quốc - Tập Cận Bình và Tổng thống Mỹ - Donald Trump tại Bắc Kinh. Ảnh: AFP

Phần lớn tài liệu giới chức Trung Quốc đưa ra dường như không khác mấy so với các thay đổi Bắc Kinh đã thực hiện từ trước, như nâng giới hạn sở hữu nước ngoài trong một số ngành công nghiệp, nguồn tin trên cho biết. Nó cũng không có các cam kết về thay đổi chính sách công nghiệp, như kế hoạch Made in China 2025 mà Washington mong muốn.

Cuối tuần trước, Bộ trưởng Tài chính Mỹ - Steven Mnuchin và Phó thủ tướng Trung Quốc - Lưu Hạc đã có cuộc điện đàm lần đầu tiên trong nhiều tháng. Sau hôm đó, nhiều cuộc nói chuyện cấp thấp đã được tổ chức, Giám đốc Hội đồng Kinh tế Quốc gia Mỹ - Larry Kudlow hôm thứ Ba cũng xác nhận hai nước đã tiếp xúc "ở mọi cấp".

Tuy nhiên, chính quyền Mỹ vẫn chia rẽ sâu sắc trong các vấn đề với Trung Quốc. Ông Mnuchin ủng hộ đàm phán một thỏa thuận với Bắc Kinh. Trong khi đó, Đại diện Thương mại Mỹ - Robert Lighthizer cho rằng Mỹ cần tiếp tục đánh thuế nhập khẩu để buộc Trung Quốc có các cải tổ đáng kể.

Derek Scissors - chuyên gia nghiên cứu Trung Quốc tại Viện Doanh nghiệp Mỹ cho rằng khả năng lớn nhất sau cuộc gặp tại G20 là hai nước đạt thỏa thuận "đình chiến". Họ sẽ ngừng áp thêm thuế nhập khẩu để đàm phán sâu hơn.

Đến nay, Mỹ đã đánh thuế nhập khẩu với 250 tỷ USD hàng Trung Quốc. Trong đó, với đợt hàng gần nhất trị giá 200 tỷ USD, thuế hiện tại là 10% và sẽ được nâng lên 25% từ đầu năm sau. Ông Trump cũng dọa đánh thuế toàn bộ hàng nhập khẩu từ Trung Quốc. Đổi lại, Trung Quốc đã áp thuế lên 110 tỷ USD hàng hóa Mỹ.

Theo Vnexpress.net

bloomberg trung quoc len dieu khoan nhuong bo my ve thuong maiỦy ban đặc biệt Mỹ cảnh báo về khả năng xảy ra xung đột vũ trang với Nga và Trung Quốc
bloomberg trung quoc len dieu khoan nhuong bo my ve thuong maiTP HCM: Xử phạt hơn 1 tỷ đồng vi phạm ở các phòng khám Trung Quốc
bloomberg trung quoc len dieu khoan nhuong bo my ve thuong maiThế giới đêm qua - 13/11

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 08:00