Bloomberg: Trung Quốc lên điều khoản nhượng bộ Mỹ về thương mại

13:45 | 15/11/2018

187 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cuộc đàm phán cuối tháng này giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới được dự báo còn gặp rất nhiều thách thức.

Giới chức Trung Quốc đã vạch ra một số điều khoản có thể nhượng bộ chính quyền Mỹ, lần đầu tiên kể từ hè năm nay, nhằm tìm cách giải quyết căng thẳng thương mại giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới, Bloomberg trích lời một nguồn tin thân cận cho biết. Dù vậy, các cam kết của Trung Quốc không đáp ứng được yêu cầu cải tổ cấu trúc mạnh tay mà Tổng thống Mỹ - Donald Trump mong muốn, nguồn tin trên cho biết.

Họ cũng cảnh báo việc đàm phán sẽ còn rất dài. Dù vậy, các cuộc nói chuyện vẫn đang được tiếp tục và mang tính xây dựng. Việc này làm dấy lên nghi ngờ khả năng ông Trump đạt được thỏa thuận đáng kể với Chủ tịch Trung Quốc - Tập Cận Bình, khi hai nhà lãnh đạo gặp nhau cuối tháng này bên lề Hội nghị Thượng đỉnh G20 tại Argentina.

bloomberg trung quoc len dieu khoan nhuong bo my ve thuong mai
Chủ tịch Trung Quốc - Tập Cận Bình và Tổng thống Mỹ - Donald Trump tại Bắc Kinh. Ảnh: AFP

Phần lớn tài liệu giới chức Trung Quốc đưa ra dường như không khác mấy so với các thay đổi Bắc Kinh đã thực hiện từ trước, như nâng giới hạn sở hữu nước ngoài trong một số ngành công nghiệp, nguồn tin trên cho biết. Nó cũng không có các cam kết về thay đổi chính sách công nghiệp, như kế hoạch Made in China 2025 mà Washington mong muốn.

Cuối tuần trước, Bộ trưởng Tài chính Mỹ - Steven Mnuchin và Phó thủ tướng Trung Quốc - Lưu Hạc đã có cuộc điện đàm lần đầu tiên trong nhiều tháng. Sau hôm đó, nhiều cuộc nói chuyện cấp thấp đã được tổ chức, Giám đốc Hội đồng Kinh tế Quốc gia Mỹ - Larry Kudlow hôm thứ Ba cũng xác nhận hai nước đã tiếp xúc "ở mọi cấp".

Tuy nhiên, chính quyền Mỹ vẫn chia rẽ sâu sắc trong các vấn đề với Trung Quốc. Ông Mnuchin ủng hộ đàm phán một thỏa thuận với Bắc Kinh. Trong khi đó, Đại diện Thương mại Mỹ - Robert Lighthizer cho rằng Mỹ cần tiếp tục đánh thuế nhập khẩu để buộc Trung Quốc có các cải tổ đáng kể.

Derek Scissors - chuyên gia nghiên cứu Trung Quốc tại Viện Doanh nghiệp Mỹ cho rằng khả năng lớn nhất sau cuộc gặp tại G20 là hai nước đạt thỏa thuận "đình chiến". Họ sẽ ngừng áp thêm thuế nhập khẩu để đàm phán sâu hơn.

Đến nay, Mỹ đã đánh thuế nhập khẩu với 250 tỷ USD hàng Trung Quốc. Trong đó, với đợt hàng gần nhất trị giá 200 tỷ USD, thuế hiện tại là 10% và sẽ được nâng lên 25% từ đầu năm sau. Ông Trump cũng dọa đánh thuế toàn bộ hàng nhập khẩu từ Trung Quốc. Đổi lại, Trung Quốc đã áp thuế lên 110 tỷ USD hàng hóa Mỹ.

Theo Vnexpress.net

bloomberg trung quoc len dieu khoan nhuong bo my ve thuong maiỦy ban đặc biệt Mỹ cảnh báo về khả năng xảy ra xung đột vũ trang với Nga và Trung Quốc
bloomberg trung quoc len dieu khoan nhuong bo my ve thuong maiTP HCM: Xử phạt hơn 1 tỷ đồng vi phạm ở các phòng khám Trung Quốc
bloomberg trung quoc len dieu khoan nhuong bo my ve thuong maiThế giới đêm qua - 13/11

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,002 16,022 16,622
CAD 18,149 18,159 18,859
CHF 27,357 27,377 28,327
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,206 26,416 27,706
GBP 31,060 31,070 32,240
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,751 14,761 15,341
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,101 18,111 18,911
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 03:00