Bloomberg: Trung Quốc họp bàn tìm cách đối phó Mỹ

11:55 | 18/09/2018

330 lượt xem
|
(PetroTimes) - Lãnh đạo Trung Quốc cho biết đã sẵn sàng cho kịch bản tồi tệ nhất trong cuộc chiến thương mại với Mỹ.

Phó thủ tướng Trung Quốc - Lưu Hạc được cho là sẽ mở một cuộc họp tại Bắc Kinh sáng nay để bàn cách phản ứng sau quyết định áp thuế của Mỹ, Bloomberg trích lời một nguồn tin thân cận cho biết. Cách đây vài giờ, Mỹ tuyên bố áp thuế nhập khẩu 10% lên 200 tỷ USD hàng Trung Quốc, có hiệu lực từ ngày 24/9. Sang năm sau, thuế này sẽ là 25%.

bloomberg trung quoc hop ban tim cach doi pho my
Phó thủ tướng Trung Quốc - Lưu Hạc. Ảnh: Reuters

Nhiều quan chức cấp cao Trung Quốc đã đồng loạt lên tiếng sau thông tin này. Theo thông báo sáng nay trên website Bộ Thương mại Trung Quốc, Bộ trưởng Thương mại nước này - Zhongshan đã khẳng định với đại diện 6 công ty nước ngoài rằng hành động đơn phương và bảo hộ của Mỹ sẽ khiến không chỉ hai nước, mà toàn cầu đều ảnh hưởng.

Ông cho rằng không ai là kẻ thắng trong chiến tranh thương mại và hợp tác là lựa chọn duy nhất. Trung Quốc sẽ tiếp tục mở cửa thị trường và cải thiện môi trường kinh doanh cho các công ty, Zhong cam kết.

Trong một sự kiện tại Thiên Tân (Trung Quốc) hôm nay, Phó chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Trung Quốc - Fang Xinghai cũng cho biết nước này đã chuẩn bị cho kịch bản tồi tệ nhất. Thuế nhập khẩu có thể khiến GDP Trung Quốc mất 0,7%.

Ông kỳ vọng hai nước ngồi lại đàm phán và quan hệ thương mại sẽ tốt đẹp trong dài hạn. “Tổng thống Trump là một doanh nhân cứng rắn. Ông ấy đang cố gây sức ép lên Trung Quốc, để Trung Quốc nhượng bộ trong đàm phán. Tôi cho rằng cách thức này không có tác dụng đâu”, ông nhận xét.

Chứng khoán Trung Quốc sáng nay liên tục tăng giảm, hiện chỉ số Shanghai Composite mất 0,12%. Trong khi đó, giá NDT tại Trung Quốc đang đi xuống so với USD.

Giới chức Mỹ gần đây nỗ lực khôi phục đàm phán giữa hai nước nhằm xoa dịu căng thẳng. Tuy vậy, ông Trump tuần trước khẳng định Mỹ “không chịu sức ép phải đạt một thỏa thuận”. Còn lãnh đạo Trung Quốc cũng không sẵn lòng đàm phán khi bị đe dọa. Với động thái áp thuế mới nhất của Mỹ sáng nay, triển vọng đàm phán đang ngày càng mong manh.

Trước đó, Bộ Ngoại giao Trung Quốc cho biết nước này sẵn sàng trả đũa thuế của Mỹ. Thông báo sáng nay của ông Trump cũng khẳng định “Nếu Trung Quốc trả đũa chống lại người nông dân và các ngành công nghiệp của chúng ta, chúng ta sẽ ngay lập tức thúc đẩy giai đoạn 3 – đánh thuế thêm khoảng 267 tỷ USD hàng hóa nữa”.

Theo VnExpress.net

bloomberg trung quoc hop ban tim cach doi pho my Chứng khoán châu Á diễn biến trái chiều sau tin Mỹ đánh thuế Trung Quốc
bloomberg trung quoc hop ban tim cach doi pho my Mỹ công bố áp thuế nhập khẩu với 200 tỷ USD hàng Trung Quốc
bloomberg trung quoc hop ban tim cach doi pho my WSJ: Trung Quốc không muốn đàm phán thương mại 'khi bị chĩa súng vào đầu'

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,505
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 1,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 14,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 112,286
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 10,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 91,354
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 87,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 62,498
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16486 16754 17332
CAD 18161 18437 19053
CHF 32034 32416 33063
CNY 0 3470 3830
EUR 29882 30155 31183
GBP 33965 34355 35281
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14473 15061
SGD 19725 20006 20528
THB 732 795 849
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 09:00