Bill Gates mất ngôi giàu nhất nước Mỹ sau 24 năm vào tay Jeff Bezos

06:36 | 04/10/2018

302 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Lần đầu tiên sau 24 năm, Bill Gates không còn là người giàu nhất nước Mỹ trong danh sách Forbes 400.
bill gates mat ngoi giau nhat nuoc my sau 24 nam vao tay jeff bezos
Hiện tại, khối tài sản của tỷ phú Jeff Bezos đang nhiều hơn tỷ phú Bill Gates 63 tỷ USD. (Nguồn: express.co.uk)

Theo bảng xếp hạng Forbes 400 vừa được công bố, tỷ phú Gates đã mất vị trí số 1 của mình trong năm nay vào tay Giám đốc điều hành Amazon Jeff Bezos, người có giá trị tài sản ròng là 160 tỷ USD, so với 97 tỷ USD của Gates. Điều đó khiến người sáng lập Microsoft trở thành người giàu thứ hai của Mỹ.

Theo Forbes, khối tài sản khổng lồ của tỷ phú Bezos đã tăng thêm 75,5 tỷ USD so với chỉ một năm trước đây.

Tuy nhiên, sự thay đổi ngôi vị này không gây ra nhiều ngạc nhiên. Vào tháng 7/2017, Bezos đã trở thành người giàu nhất thế giới trong một khoảnh khắc khi giá trị tài sản ròng của ông đạt 90 tỷ USD.

Điều này lại xảy ra vào tháng 10/2017 khi giá trị tài sản ròng của ông đạt 93,8 tỷ USD so với 88,7 tỷ USD của Gates. Sau đó, vào tháng 7 năm nay, Bloomberg cho hay rằng, tỷ phú Bezos đã vượt qua Gates trên bảng xếp hạng Bloomberg Billionaires Index, với giá trị tài sản ròng lên tới 150 tỷ USD.

Giá trị tài sản ròng trung bình của các tỷ phú góp mặt trong danh sách Forbes 400 đã tăng 600 triệu USD trong năm qua, Forbes nhấn mạnh.

Bên cạnh đó, nhà đầu tư huyền thoại Warren Buffett của Berkshire Hathaway là người Mỹ giàu có thứ ba, với giá trị ròng 88,3 tỷ USD.

Theo sau là nhà sáng lập Facebook Mark Zuckerberg với 61 tỷ USD, Forbes cho biết.

Tỷ phú Larry Ellison của Oracle và Larry Page của Google lần lượt xếp thứ năm và thứ sáu, với khối tài sản tương ứng trị giá 58,4 tỷ USD và 53,8 tỷ USD.

Tiếp đó là anh em nhà Koch, Charles và David với vị trí thứ bảy với khối tài sản 53,5 tỷ USD.

Đứng cuối top 10 là tỷ phú Sergey Brin của Google với vị trí thứ 9 và khối tài sản 52,4 tỷ USD. Và tỷ phú Michael Bloomberg đứng cuối top 10 với tổng tài sản ước tính là 51,8 tỷ USD.

Tuy nhiên, ngược với xu hướng ngày càng giàu có hơn là Tổng thống Donald Trump, người đã rơi xuống vị trí 259 trên bảng xếp hạng Forbes 400 năm nay.

Theo đó, các chuyên gia ước tính giá trị tài sản của ông Trump ở mức 3,1 tỷ USD, giảm đáng kể so với mức 4,5 tỷ USD khi ông tranh cử vào Nhà Trắng hồi năm 2015, với vị trí 121 trên Danh sách của Forbes 400.

Forbes cho rằng, sự suy yếu thị trường bất động sản toàn cầu đã làm khối tài sản của ông Trump giảm mạnh. Thêm nữa, một số tranh cãi chính trị của Tổng thống kể từ cuộc bầu cử của ông đã giảm độ tin cậy cho thương hiệu Trump, đặc biệt là cơ hội cấp phép của Tập đoàn Trump trong lĩnh vực bất động sản và hàng hóa xa xỉ.

Ngoài ra, tỷ phú trẻ Jack Dorsey, người đồng sáng lập Twitter, là người có khối tài sản tăng nhanh nhất trong một năm qua. Cụ thể, giá trị tài sản ước tính của Dorsey tăng 186%, lên 6,3 tỷ USD, so với năm ngoái, Forbes cho hay.

Đối ngược với đó, tỷ phú George Soros là người có khối tài sản giảm nhiều nhất so với năm ngoái khi khối tài sản đang ở mức 23 tỷ USD giảm xuống còn 8,3 tỷ USD.

Theo Dân trí

bill gates mat ngoi giau nhat nuoc my sau 24 nam vao tay jeff bezos 4 điều giá trị Bill Gates học được từ Warren Buffett
bill gates mat ngoi giau nhat nuoc my sau 24 nam vao tay jeff bezos Tỷ phú Jack Ma: “Tôi sẽ nghỉ hưu và làm từ thiện tốt hơn Bill Gates”
bill gates mat ngoi giau nhat nuoc my sau 24 nam vao tay jeff bezos Warren Buffett dạy Bill Gates quản lý thời gian bằng cuốn sổ tay lịch làm việc trống trơn

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲50K 7,700 ▲50K
Trang sức 99.9 7,475 ▲50K 7,690 ▲50K
NL 99.99 7,480 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,012 16,112 16,562
CAD 18,213 18,313 18,863
CHF 27,574 27,679 28,479
CNY - 3,474 3,584
DKK - 3,577 3,707
EUR #26,598 26,633 27,893
GBP 31,207 31,257 32,217
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.48 161.48 169.43
KRW 16.57 17.37 20.17
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,261 2,341
NZD 14,705 14,755 15,272
SEK - 2,264 2,374
SGD 18,210 18,310 19,040
THB 637.31 681.65 705.31
USD #25,175 25,175 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25280 25470
AUD 16028 16078 16483
CAD 18247 18297 18699
CHF 27852 27902 28314
CNY 0 3477.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26783 26833 27335
GBP 31358 31408 31861
HKD 0 3115 0
JPY 163.06 163.56 179.85
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14733 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18493 18493 18844
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 11:00