Warren Buffett dạy Bill Gates quản lý thời gian bằng cuốn sổ tay lịch làm việc trống trơn

10:56 | 09/09/2018

1,061 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với khối tài sản khổng lồ hơn 84 tỷ USD, tỷ phú giàu thứ 3 thế giới Warren Buffett có thể mua bất kỳ thứ gì ông muốn. Tuy nhiên, vị chủ tịch 88 tuổi của Berkshire Hathaway luôn ý thức được ông chẳng có cách nào mua thêm được thời gian.
Warren Buffett dạy Bill Gates quản lý thời gian bằng cuốn sổ tay lịch làm việc trống trơn

Theo CNBC, trong buổi trò chuyện với nhà báo nổi tiếng Charlie Rose cùng sự xuất hiện của Bill Gates được tổ chức hồi năm ngoái, nhà đầu tư huyền thoại Warren Buffett từng nói thứ duy nhất chúng ta không thể mua được chính là thời gian.

Khi đó, nhà báo Rose đã hỏi Bill Gates học được gì từ người bạn thân Warren Buffett. Đầu tiên, nhà đồng sáng lập Microsoft cho biết ông học được rằng “để lại nhiều tài sản cho con cái chưa chắc đã là một ý hay”. Sau đó, ông đưa cho Charlie Rose xem một cuốn sổ tay lịch làm việc của Buffett với phần lớn các trang trống trơn, không ghi lại sự kiện nào.

Trước sự ngạc nhiên của Charlie Rose, Bill Gates chia sẻ mỗi phút của ông đều rất bận rộn và ông từng cho rằng đó là cách duy nhất để có thể hoàn thành mọi việc. Tuy nhiên, Buffett đã dạy ông tầm quan trọng của việc cho bản thân thời gian để thư giãn và suy nghĩ.

“Bạn kiểm soát thời gian của chính mình. Ngồi yên và suy nghĩ có thể là ưu tiên cao hơn những việc làm bình thường của một CEO – công việc có rất nhiều đòi hỏi khiến bạn cảm thấy mình luôn phải đi và gặp mọi người. Thực tế, bạn không nhất thiết phải lấp đầy mỗi phút trong lịch trình”, Bill Gates nói.

Buffett cũng khẳng định: “Tôi luôn cẩn thận với điều này vì tôi chẳng có cách nào mua thêm thời gian cả”.

Emma Seppälä, tác giả cuốn “Con đường hạnh phúc – Làm thế nào áp dụng khoa học để tăng hạnh phúc và thành công”, cho biết các nghiên cứu cho thấy chìa khóa của sự sáng tạo không có mối liên hệ nào với sự lo lắng.

“Trong khi viết sách, tôi đã phát hiện ra rằng những ý tưởng đột phá lớn nhất thường đến trong lúc con người thư thái nhất. Lịch sử cũng chỉ ra rằng những nhà phát minh nổi tiếng nảy ra ý tưởng tuyệt vời khi họ đang để tâm trí thư giãn", bà Seppälä nói.

Theo bà Seppälä, luôn luôn bận rộn, ngập chìm trong công việc và sự căng thẳng sẽ ngăn cản trí não của chúng ta suy nghĩ theo hướng mới. Nói đơn giản, sự sáng tạo nảy sinh khi tâm trí của chúng ta đang không tập trung, mơ mộng hoặc chẳng bận tâm đến điều gì cả.

Theo dkn.tv

Giới siêu giàu Việt Nam tăng nhanh hàng đầu thế giới
Người giàu nhất hành tinh kiếm và tiêu tiền như thế nào
"Ông Dương Trường Hải" cứu bầu Đức: Công cuộc “lọc máu” lãnh đạo bắt đầu

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,875 15,895 16,495
CAD 18,011 18,021 18,721
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,930 26,140 27,430
GBP 30,793 30,803 31,973
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.9 160.05 169.6
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,211 2,331
NZD 14,593 14,603 15,183
SEK - 2,248 2,383
SGD 17,848 17,858 18,658
THB 629.89 669.89 697.89
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 22:45