BIDV tài trợ 3 tỷ đồng cho Đại học Quốc gia Hà Nội

18:00 | 01/12/2014

735 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 28/11/2014, tại Hà Nội, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) phối hợp với Trường Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) tổ chức Lễ bàn giao Công trình cải tạo Phòng Hội thảo quốc tế trị giá 2,5 tỷ đồng và trao 50 suất học bổng, tổng trị giá 500 triệu đồng cho sinh viên ĐHQGHN.

Đây là một trong những hoạt động nhằm cụ thể hóa nội dung bản Thỏa thuận hợp tác toàn diện được ký giữa BIDV và ĐHQGHN. Chương trình nhằm triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và cung cấp dịch vụ tài chính, ngân hàng hiện đại phục vụ hoạt động của ĐHQGHN nói riêng, và phục vụ cho sự nghiệ phát giáo dục đào tạo, văn hóa, xã hội của đất nước.

Tại buổi lễ, ông Quách Hùng Hiệp, Phó Tổng Giám đốc BIDV, đại diện Ngân hàng và ông Nguyễn Kim Sơn, Phó Giám đốc ĐHQGHN, đại diện Nhà trường đã thực hiện nghi lễ bàn giao Công trình cải tạo Phòng Hội thảo quốc tế của ĐHQGHN. Công trình được đặt tại phòng 203 Nhà điều hành, có giá trị cải tạo 2,5 tỷ đồng được tài trợ bằng nguồn vốn của BIDV. Với công trình này, ĐHQGHN đã có một phòng hội thảo đẹp, tiện nghi, hiện đại, phục vụ cho nhiều sự kiện quan trọng, cho các buổi hội thảo quốc tế và trong nước…

Đại diện BIDV bàn giao Công trình cải tạo Phòng Hội thảo quốc tế cho ĐHQGHN 

Cũng tại buổi lễ, ông Quách Hùng Hiệp đã trao 50 suất “Học bổng BIDV” năm học 2013-2014 cho các em sinh viên có thành tích học tập rèn luyện xuất sắc; sinh viên nghèo vượt khó, học giỏi. Sinh viên nhận “Học bổng BIDV” được cấp 01 giấy chứng nhận của BIDV và được tặng 01 thẻ ATM miễn phí có số dư tài khoản 10 triệu đồng; Tổng giá trị các suất học bổng 500 triệu đồng.

“Học bổng BIDV tặng sinh viên ĐHQGHN” là chương trình thường niên được thực hiện trong vòng 03 năm và được trao vào cuối mỗi năm học. Đây là chương trình có ý nghĩa nhằm khuyến khích, tạo điều kiện cho các sinh viên tiên biểu đang theo học tại ĐHQGHN có thêm nguồn kinh phí để tiếp tục học tập, rèn luyện và vươn lên trong cuộc sống.

Đại diện BIDV trao 50 suất học bổng cho sinh viên ĐH QGHN

Trước đó, ngày 9/8/2013, BIDV và ĐHQGHN đã ký Thỏa thuận hợp tác toàn diện trong giai đoạn từ 2013 – 2015. Theo đó, BIDV cam kết hợp tác, tài trợ cho ĐHQGHN tập trung vào các nhiệm vụ chính như sau: Tài trợ giáo dục, hợp tác đào tạo, hợp tác nghiên cứu, tài trợ tín dụng.

Trong những năm qua, BIDV đã mở rộng quan hệ hợp tác toàn diện với các đơn vị giáo dục, các trường đại học trọng điểm trên cả nước. Đến nay, BIDV đã có quan hệ hợp tác với gần 200 trường đại học, cao đẳng, các đơn vị giáo dục trên cả nước điển hình như: Học viện Ngân hàng, Học viện Tài chính, Học viện An ninh, Học viện Cảnh sát nhân dân, Đại học Luật Hà Nội, Đại học Thương mại, Đại học Kinh tế TP HCM, Đại học Ngân hàng TP HCM…”.

PV

 

 

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 11:00