Bí kíp mùa vàng: Trúng mùa, lãi cao nhờ NPK Cà Mau

17:02 | 06/06/2019

504 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với “bí kíp mùa vàng” chỉ sử dụng “độc nhất” NPK Cà Mau cho cả 3 đợt bón phân, ruộng lúa nhà anh Trần Thanh Sơn, 49 tuổi, ngụ tại xã Mỹ Hòa, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp liên tiếp bội thu. Điều này đã tạo nên tác động khiến nhiều bà con lân cận thay đổi suy nghĩ trong cách canh tác.    
trung mua lai cao nho npk ca mauNPK Cà Mau: Bón ít nhưng hiệu quả
trung mua lai cao nho npk ca mauVì sao thương hiệu Đạm Cà Mau được lựa chọn hàng đầu ở ĐBSCL?
trung mua lai cao nho npk ca mauNPK Cà Mau nhận giải thưởng Bông lúa vàng

Với thói quen mua phân đơn tự trộn và bón thừa phân, sai cách, nông dân Mỹ Hòa nói chung đang mất khá nhiều chi phí đầu vào. Vì vậy, nếu có được mùa, trừ hết các chi phí vẫn không còn lãi bao nhiêu, thậm chí hòa vốn. Cách canh tác của gia đình anh Sơn ban đầu chưa được nhân rộng và tin tưởng tuyệt đối của bà con trong xã. Họ lo sợ bón ít phân sẽ khiến cây không đủ dinh dưỡng để phát triển nên họ dặm thêm nhiều đợt. Với suy nghĩ này của số đông bà con khiến anh Sơn chưa mạnh dạn chia sẻ “bí kíp” của mình.

trung mua lai cao nho npk ca mau
Ruộng lúa của gia đình anh Sơn liên tiếp bội thu

Các kỹ sư nông nghiệp của Đạm Cà Mau chia sẻ với anh Sơn rằng, để thuyết phục bà con thay đổi thói quen bón thừa phân thì cần chứng minh bằng chuỗi kết quả cuối vụ.

Và vụ này, anh Sơn lại tiếp tục vui mừng thông báo với bà con chòm xóm: sau khi cắt hết 6 ha trồng lúa, năng suất gần 6 tấn/ha, anh bán được với giá 7.000 đồng/kg lúa tươi. Cuối vụ anh thu về lãi mỗi ha gần 12 triệu đồng. Một điều may mắn hơn là với cách canh tác chỉ sử dụng NPK Cà Mau, lúa vụ này hạt mẩy, vàng óng, không có hạt lép, không dùng thuốc trừ sâu nên lúa đạt chất lượng, thương lái mua với giá tốt hơn hẳn. Đây đã là vụ thứ 4 anh chỉ dùng độc nhất NPK Cà Mau 16-16-8 + 13S+TE.

trung mua lai cao nho npk ca mau
“Bí kíp mùa vàng” của anh Sơn là chỉ sử dụng “độc nhất” NPK Cà Mau cho cả 3 đợt bón phân

Trước tình trạng giá lúa xuống còn khoảng 4.500 đồng – 5.000 đồng/kg trong thời gian qua, ruộng anh Sơn đã thắng lớn và anh cảm thấy tự tin để lan tỏa “bí kíp mùa vàng” của gia đình cho bà con. Điệp khúc trúng mùa rớt giá là muôn thuở, tuy nhiên với cách canh tác thông tin như gia đình anh Sơn hy vọng rằng nông dân Việt dần thay đổi tập quán canh tác, biết chú trọng hơn vào lợi nhuận và chất lượng nông sản thay vì chỉ chăm chăm vào năng suất.

Nếu đã là nông dân giỏi, nông dân chịu học hỏi, Đạm Cà Mau luôn khuyến khích bà con chia sẻ bí quyết làm nông, lắng nghe đồng đất nhà mình, luôn chọn những sản phẩm phân bón chất lượng - bón ít nhưng hiệu quả. Niềm vui của bà con qua mỗi vụ mùa thắng lợi cũng là động lực để Đạm Cà Mau cho ra đời những sản phẩm chất lượng, phục vụ sản xuất nông nghiệp.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,347 16,447 16,897
CAD 18,324 18,424 18,974
CHF 27,349 27,454 28,254
CNY - 3,457 3,567
DKK - 3,600 3,730
EUR #26,758 26,793 28,053
GBP 31,359 31,409 32,369
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 158.55 158.55 166.5
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,860 14,910 15,427
SEK - 2,282 2,392
SGD 18,190 18,290 19,020
THB 633.57 677.91 701.57
USD #25,135 25,135 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 16:45