Bí ẩn giao dịch "khủng" gần 550 tỷ đồng trong "chớp mắt" tại Viglacera

14:21 | 26/02/2019

457 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cổ phiếu Viglacera sáng nay bất ngờ được thoả thuận với quy mô lớn gần 550 tỷ đồng, bên bán nhiều khả năng là Dragon Capital trong khi bên mua chưa rõ là tổ chức/cá nhân nào. Trước đó, Bộ Xây dựng từng muốn thoái 36% vốn khỏi tổng công ty này nhưng bất thành.

Sau chuỗi tăng mạnh mẽ giai đoạn đầu năm, rốt cuộc đến sáng nay (26/2), trước áp lực chốt lời, các chỉ số chính cũng đã bắt đầu điều chỉnh giảm.

Tuy vậy, hoạt động bán ra không ồ ạt và vẫn tồn tại lực mua lớn, do đó, VN-Index chỉ mất 4,21 điểm tương ứng 0,42% còn 990,22 điểm; HNX-Index sụt nhẹ 0,02 điểm tương ứng 0,02% còn 107,59 điểm.

Độ rộng thị trường nghiêng nhẹ về phía các mã giảm giá. Có tổng cộng 269 mã giảm và 21 mã giảm sàn so với 245 mã tăng và 44 mã tăng trần trên toàn thị trường.

Thanh khoản vẫn diễn biến tích cực với 141,99 triệu cổ phiếu được giao dịch trong phiên sáng trên HSX thu hút 2.745,4 tỷ đồng đổ vào giải ngân. HNX có 21,6 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 328,36 tỷ đồng.

Sự điều chỉnh sáng nay diễn ra tại các mã lớn như VNM, GAS, MSN, PLX… đã gây bất lợi cho VN-Index, tuy nhiên, mức độ giảm giá tại những mã này không quá lớn. Trong khi đó, NVL, DHG, HPG, GEX, PPC, HAG… tăng giá và tác động tích cực đến chỉ số, dù vậy vốn hoá tại các mã này không đủ lớn để có ảnh hưởng mạnh đến diễn biến chung.

Bí ẩn giao dịch
Chưa rõ bên nào đã mua vào khối lượng lớn cổ phiếu VGC từ khối nhà đầu tư ngoại

Cổ phiếu VGC của Tổng công ty Viglacera gây chú ý nhất trong phiên sáng nay khi được khối ngoại bán thỏa thuận tới 27,4 triệu đơn vị cho nhà đầu tư nội tại mức giá 21.200 đồng/cổ phiếu tương ứng 548,5 tỷ đồng. Nhiều khả năng đây là hoạt động bán ra của Dragon Capital, tuy nhiên không rõ bên mua là ai. Ở phương thức khớp lệnh, mã này cũng được khớp lệnh mạnh với hơn 4 triệu cổ phiếu.

Giá cổ phiếu VGC thời gian qua diễn biến tích cực bất chấp kết quả sản xuất kinh doanh của Viglacera sụt giảm trong năm 2018. Mã này đã tăng hơn 14% trong vòng 1 tháng qua và tăng tới hơn 30% trong khoảng thời gian 3 tháng. Tuy nhiên, thị trường vẫn đang đặt kỳ vọng vào tiến trình thoái vốn Nhà nước tại doanh nghiệp này.

Hiện tại, Bộ Xây dựng vẫn đang nắm gần 242 triệu cổ phiếu VGC, chiếm tỷ lệ 53,97% vốn điều lệ công ty này. Vào hồi năm ngoái, Bộ Xây dựng từng đăng ký bán ra hơn 80 triệu cổ phiếu VGC tương ứng 36% vốn với mức giá tối thiểu 26.000 đồng/cổ phiếu nhưng không thành công.

Báo cáo phân tích của BVSC cũng đã lưu ý rằng, rủi ro xuất hiện các phiên biến động mạnh theo hướng tiêu cực của thị trường đang có chiều hướng gia tăng khi chỉ số bắt đầu tiếp cận vùng kháng cự mạnh 1.000-1.024 điểm.

Thị trường có thể sẽ tiếp tục có diễn biến phân hóa giữa các dòng cổ phiếu và các cổ phiếu vốn hóa lớn dự kiến sẽ tiếp tục luân phiên tăng điểm để hỗ trợ thị trường. Dòng tiền dự báo vẫn sẽ tìm đến các cổ phiếu chưa tăng nhiều hoặc đang điều chỉnh tích lũy thuộc các nhóm ngành như dầu khí, ngân hàng, vật liệu xây dựng, bất động sản… để tìm kiếm lợi nhuận.

Xu hướng ngắn hạn của thị trường vẫn được đánh giá tích cực. Tuy nhiên, BVSC không khuyến nghị mở thêm các vị thế mua mới từ vùng trên 995-1000 điểm, bởi rủi ro quay đầu giảm điểm của thị trường kể từ vùng kháng cự trên đang có dấu hiệu gia tăng.

Mặt khác, nhà đầu tư có thể canh các nhịp tăng điểm của thị trường để bán giảm tỷ trọng danh mục về mức an tòa, đặc biệt là đối với các tài khoản đang nắm giữ tỷ trọng cổ phiếu cao. Tỷ trọng tổng danh mục nên được khống chế tối đa ở mức 45-55% cổ phiếu ở thời điểm hiện tại.

Theo DT

Hội nghị Mỹ-Triều tại Hà Nội: Cơ hội để đưa chứng khoán Việt Nam “bùng nổ” trở lại!
Diễn biến “lạ” tại gia đình quyền lực bậc nhất giới ngân hàng Việt Nam
Tiền nhiều để làm gì mà đại gia Dương Ngọc Minh phải làm đến mồng 5 Tết?
Trong khi “ông bà chủ” Trung Nguyên tranh chấp, Vinacafé đã kiếm bộn tiền
Lợi nhuận Sabeco “xuống đáy” 3 năm: Chi 5 tỷ USD, ông chủ Thái toan tính gì?
Nỗi “ám ảnh” DongA Bank đi qua, vợ ông Trần Phương Bình “nhẹ gánh”
Vinaconex “lọc máu” đã xong, các “thế lực” mới ra chiêu hàng trăm tỷ đồng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,009 16,029 16,629
CAD 18,175 18,185 18,885
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,545 3,715
EUR #26,264 26,474 27,764
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.36 160.51 170.06
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,731 14,741 15,321
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,122 18,132 18,932
THB 636.63 676.63 704.63
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 21:00