Bầu Thụy sẽ tham gia Hội đồng quản trị LienVietPostBank?

08:11 | 17/04/2021

237 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nguồn tin của Dân trí cho biết, trong dịch chuyển về cơ cấu nhân sự cấp cao tại LienVietPostBank thời gian tới, bầu Thụy sẽ có mặt trong danh s

Ngày 29/4 tới, Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank, mã cổ phiếu LPB) sẽ tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021.

Tài liệu đại hội đồng cổ đông thường niên của ngân hàng vừa công bố cho thấy, các cổ đông sẽ thực hiện thông qua tờ trình về việc bầu bổ sung thành viên hội đồng quản trị (HĐQT) LienVietPostBank nhiệm kỳ 2018 - 2023; tuy nhiên thông tin cụ thể về số lượng và nhân sự đề cử hiện chưa được công bố.

Nguồn tin riêng của phóng viên Dân trí cho biết, trong dịch chuyển về nhân sự cấp cao tại LienVietPostBank thời gian tới, bầu Thụy sẽ có mặt trong danh sách hội đồng quản trị của ngân hàng này.

Bầu Thụy sẽ tham gia Hội đồng quản trị LienVietPostBank? - 1
Bầu Thụy sẽ tham gia Hội đồng quản trị LienVietPostBank?

Ông Nguyễn Đức Thụy, sinh năm 1976, từng là doanh nhân trẻ nằm trong nhóm 100 doanh nhân đạt danh hiệu "Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu 2009".

Trên thị trường ngân hàng đã xôn xao về việc ông Nguyễn Đức Thụy (bầu Thụy) - cựu Chủ tịch Thaiholdings "kết duyên" với LienVietPostBank. Trên thực tế thị trường cũng đã có những sự kiện khá trùng khớp liên quan tới "nhân sự cấp cao" sẽ được bầu bổ sung tại kỳ đại hội này.

Trong một sự kiện diễn ra ngày 5/2/2021, ông Nguyễn Đức Thụy được giới thiệu là đại diện cổ đông lớn của ThaiHoldings và LienVietPostBank. Đây là lần đầu tiên bầu Thụy được giới thiệu với tư cách là cổ đông lớn của LienVietPostBank.

Trước đó, vào tháng 11/2020, khi cổ phiếu LPB của LienVietPostBank chính thức chào sàn HoSE, bầu Thụy cũng bất ngờ xuất hiện trên sân khấu chính nghi lễ đánh cồng, đứng cùng hàng ngũ lãnh đạo chủ chốt ngân hàng.

Bầu Thụy sẽ tham gia Hội đồng quản trị LienVietPostBank? - 2
Bầu Thụy (thứ ba từ phải sang) dù không phải lãnh đạo chủ chốt của ngân hàng nhưng bất ngờ xuất hiện ngay trên sân khấu chính trong lễ đánh cồng chuyển sàn cổ phiếu LPB lên HoSE cùng đội ngũ lãnh đạo (ảnh: LPB).

Mối liên hệ giữa bầu Thụy và LienVietPostBank còn được nhắc tới nhiều sau khi LienVietPostBank ký hợp đồng thuê 6 tầng, từ tầng 1 đến tầng 6 của tòa nhà Thai Holdings Tower tại 17 Tông Đản - 210 Trần Quang Khải, Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội với thời hạn thuê là 5 năm. Hiện tại, ngân hàng này cũng đã chuyển trụ sở chính về địa chỉ mới tại tòa nhà Thai Holdings Tower.

HĐQT hiện tại của LienVietPostBank có 6 thành viên, gồm: Chủ tịch Huỳnh Ngọc Huy, Phó Chủ tịch thường trực Phạm Doãn Sơn (Tổng Giám đốc) và 4 thành viên khác (ông Dương Công Toàn, bà Chu Thị Lan Hương, ông Lê Hồng Phong, bà Dương Hoài Liên - thành viên độc lập).

Từ sau khi ông Dương Công Minh rời khỏi, "ghế nóng" Chủ tịch HĐQT LienVietPostBank đã ba lần đổi chủ, từ ông Nguyễn Đức Hưởng, ông Nguyễn Đình Thắng và hiện tại là ông Huỳnh Ngọc Huy.

Tại ThaiHoldings, ông Nguyễn Văn Thuyết, em trai của ông Nguyễn Đức Thụy (bầu Thụy) vừa được bầu làm Chủ tịch HĐQT ThaiHoldings, thay cho ông Nguyễn Chí Kiên. Ông Thuyết chính thức giữ vị trí lãnh đạo cao nhất tại ThaiHoldings kể từ ngày 12/4/2021.

Theo báo cáo quản trị công ty của ThaiHoldings, tại thời điểm cuối năm 2020, ông Kiên sở hữu hơn 1 triệu cổ phiếu THD tương đương tỷ lệ nắm giữ là 2%; bầu Thụy nắm giữ 20% vốn của ThaiHoldings (10,78 triệu cổ phiếu THD).

Số liệu cung cấp trước đại hội cổ đông của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt cho thấy, ngân hàng đã đạt lợi nhuận trước thuế 1.112 tỷ đồng trong quý I/2021, gần gấp đôi cùng kỳ năm ngoái, hoàn thành khoảng 35% kế hoạch năm. Đây là quý cho kết quả kinh doanh tốt nhất từ trước tới nay ở nhà băng này. Dự kiến năm nay, ngân hàng đặt kế hoạch lợi nhuận trước thuế là 3.200 tỷ đồng.

Trên sàn giao dịch chứng khoán HoSE, LPB tăng gần 40%, từ 12.400 đồng/cổ phần trong phiên giao dịch ngày 31/12/2020 lên 17.350 đồng/cổ phần trong phiên giao dịch 31/3/2021. Hiện tại, mã này đang đạt mức giá trên 18.600 đồng/cổ phần.

Theo Dân trí

Ngân hàng số đường dài gian truân
Lộ ngân hàng trả lương thưởng "khủng" nhất Việt Nam, 60 triệu đồng/tháng
Từ điểm hữu hạn, ngân hàng Việt tính đường dài
Phát triển các hệ sinh thái ngân hàng số: Lợi thế đang nghiêng về… “sư tử”
Ai dẫn đầu cuộc đua tăng vốn ngân hàng năm nay?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,108 16,128 16,728
CAD 18,272 18,282 18,982
CHF 27,416 27,436 28,386
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,551 3,721
EUR #26,303 26,513 27,803
GBP 31,002 31,012 32,182
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.2 160.35 169.9
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,234 2,354
NZD 14,791 14,801 15,381
SEK - 2,266 2,401
SGD 18,115 18,125 18,925
THB 634.19 674.19 702.19
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 20:00